Trong quá trình triển khai dự án, doanh nghiệp thường phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư do thay đổi thông tin như nhà đầu tư, vốn, địa điểm hay ngành nghề kinh doanh. Nếu không thực hiện đúng thủ tục, doanh nghiệp có thể đối mặt với nhiều rủi ro pháp lý. Bài viết dưới đây Thuận Việt TN sẽ làm rõ các trường hợp, hồ sơ cũng như thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư giúp doanh nghiệp hiểu rõ quy trình thực hiện và tránh những sai sót không đáng có.
Các trường hợp phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 31/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/03/2021, được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 8 Nghị định 19/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/02/2025, nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
- Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
- Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
- Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
- Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Như vậy, nếu nhà đầu tư cần điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư thì phải thuộc một trong các trường hợp đã nêu trên.
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
Theo Điều 37 Nghị định 29/2021/NĐ-CP hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư gồm các giấy tờ sau:
Hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh, lý do điều chỉnh;
- Đề xuất dự án đầu tư Điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;
- Các tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ, e, g, h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 liên quan đến các nội dung Điều chỉnh.
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
- Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 29/2021/NĐ-CP
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội gồm:
- Tờ trình của Chính phủ
- Các tài liệu theo quy định tại khoản 5 Điều 37 Nghị định 29/2021/NĐ-CP
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Theo quy định tại Điều 36, Khoản 2 Điều 43 Nghị định 31/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 19/2025 thủ tục được thực hiện như sau:
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
Theo Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 19/2025 quy định như sau:
- Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
- Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Thuận Việt TN
Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau:
- Tư vấn điều kiện và quy trình điều chỉnh: Đánh giá điều kiện, hướng dẫn thủ tục và giải đáp thắc mắc liên quan đến việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
- Soạn thảo hồ sơ pháp lý: Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ điều chỉnh dựa trên thông tin doanh nghiệp cung cấp và yêu cầu cụ thể của từng trường hợp.
- Đại diện thực hiện thủ tục: Nhận ủy quyền từ khách hàng để trực tiếp nộp hồ sơ, làm việc và giải trình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Theo dõi và xử lý hồ sơ: Theo sát tiến trình xử lý của cơ quan nhà nước, hỗ trợ bổ sung hồ sơ để đảm bảo đúng tiến độ.
- Hướng dẫn thủ tục sau điều chỉnh: Hỗ trợ doanh nghiệp hoàn tất các nghĩa vụ pháp lý sau khi nhận Giấy chứng nhận điều chỉnh, đảm bảo thông tin đồng bộ trên toàn hệ thống.
- Tư vấn điều chỉnh giấy phép con liên quan: Hỗ trợ rà soát và thực hiện thay đổi các giấy phép con theo nội dung điều chỉnh đã được phê duyệt.
- Tư vấn thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Hướng dẫn hoặc thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thống nhất với nội dung điều chỉnh đầu tư.
- Hỗ trợ pháp lý trong hoạt động kinh doanh: Cung cấp tư vấn thường xuyên hoặc theo vụ việc về các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động tại Việt Nam.
- Tư vấn pháp luật thuế và kế toán: Hướng dẫn quy định thuế – kế toán dành cho doanh nghiệp FDI, giúp doanh nghiệp tuân thủ và tối ưu hiệu quả hoạt động tài chính.
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Thuận Việt TN. Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn pháp lý, vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời!