Tư vấn thành lập công ty FDI tại Việt Nam

22 tháng 7, 2025 bởi
Tư vấn thành lập công ty FDI tại Việt Nam
Duyen Tran

Tư vấn thành lập công ty FDI tại Việt Nam​  

Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ môi trường kinh doanh ổn định và nhiều ưu đãi đầu tư. Tuy nhiên, thành lập công ty FDI tại Việt Nam đòi hỏi phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý phức tạp. Để giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro, việc tìm đến dịch vụ tư vấn thành lập công ty FDI là lựa chọn cần thiết. Bài viết dưới đây Thuận Việt TN sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện, thủ tục và giải pháp hỗ trợ trọn gói cho nhà đầu tư. 

Điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

Doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment Enterprise) là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020, các hình thức đầu tư của doanh nghiệp FDI bao gồm: 

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, để thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau: 

Doanh nghiệp FDI phải có vốn góp từ nhà đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp FDI là loại hình doanh nghiệp có sự tham gia góp vốn hoặc thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài. Theo quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Vì đặc thù của doanh nghiệp FDI là có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, nên việc thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam bắt buộc phải có nhà đầu tư nước ngoài tham gia sở hữu hoặc góp vốn.

Chỉ được đầu tư vào ngành nghề không bị cấm và thuộc danh mục ngành nghề có điều kiện

Căn cứ Điều 6 Luật Đầu tư 2020 các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh bao gồm:

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật Đầu tư 2020
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư 2020
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020
  • Kinh doanh mại dâm
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
  • Kinh doanh pháo nổ
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020, trước khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ được nộp tại Cơ quan đăng ký đầu tư – cụ thể là Sở tài chính của tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.

Tuy nhiên, pháp luật có ngoại lệ đối với một số trường hợp đặc biệt như:

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
  • Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Trước khi nộp bất kỳ thủ tục nào, nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, bao gồm: 

  • Hộ chiếu/CMND của nhà đầu tư cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức nước ngoài)
  • Đề xuất dự án đầu tư (ghi rõ mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, địa điểm, thời gian thực hiện)
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính (sao kê ngân hàng, báo cáo tài chính,...)
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm trụ sở
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp qua đơn vị dịch vụ)
  • Hồ sơ dịch thuật công chứng nếu nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài

Bước 2: Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Bước này bắt buộc đối với nhà đầu tư nước ngoài, trừ các trường hợp được miễn như: doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

  • Nơi nộp hồ sơ: Sở tài chính
  • Thời gian xử lý: 15 – 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Bước 3: Xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Sau khi được cấp IRC, nhà đầu tư tiếp tục đăng ký thành lập công ty. Hồ sơ bao gồm: 

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định
  • Điều lệ công ty được soạn thảo phù hợp với loại hình doanh nghiệp
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập (áp dụng tùy theo loại hình công ty TNHH hoặc cổ phần)
  • Bản sao hợp lệ hộ chiếu, căn cước công dân (đối với cá nhân) hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức đầu tư)

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), công ty FDI được coi là chính thức thành lập và đủ điều kiện đi vào hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam.

Bước 4: Khắc dấu doanh nghiệp và công bố thông tin đăng ký

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), doanh nghiệp FDI cần tiến hành:

  • Khắc dấu pháp nhân (dấu tròn) và sử dụng theo quy định
  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp ERC

Bước 5: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và thực hiện góp vốn

Sau khi thành lập, nhà đầu tư nước ngoài cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (DICA) tại một ngân hàng thương mại tại Việt Nam để thực hiện việc chuyển vốn vào.

Việc góp đủ vốn điều lệ phải được thực hiện đúng thời hạn, thông thường là trong vòng 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), trừ khi điều lệ công ty có quy định ngắn hơn.

Bước 6: Xin giấy phép con (nếu có)

Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập, nếu doanh nghiệp FDI hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần tiếp tục thực hiện thủ tục xin giấy phép con từ cơ quan chuyên ngành trước khi đi vào hoạt động chính thức.

Một số ngành nghề phổ biến cần xin giấy phép con gồm: Giáo dục và đào tạo, y tế, khám chữa bệnh, dịch vụ logistics, vận tải, kinh doanh bất động sản…theo Điều 7 Luật Đầu tư 2020.

Những lưu ý quan trọng khi thành lập công ty FDI

Trường hợp đầu tư trực tiếp (thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

  • Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài cần:
  • Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam. Đây là tài khoản dùng để thực hiện các giao dịch chuyển vốn, góp vốn và nhận lợi nhuận hợp pháp bằng ngoại tệ.
  • Tiến hành góp vốn theo đúng tiến độ đã cam kết trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Việc góp vốn phải được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở.
  • Thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ (theo tháng, quý, năm) về tình hình triển khai dự án đầu tư qua cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Trong trường hợp công ty có hoạt động liên quan đến phân phối hoặc bán lẻ hàng hóa, cần xin thêm Giấy phép kinh doanh do Sở Công Thương cấp.

Trường hợp đầu tư gián tiếp (góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam)

  • Đối với phần vốn góp trong công ty TNHH: Cá nhân chuyển nhượng phần vốn cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) lên cơ quan thuế quản lý trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch chuyển nhượng.
  • Đối với cổ phần trong công ty cổ phần: Tương tự, người chuyển nhượng cổ phần phải nộp tờ khai thuế TNCN trong vòng 10 ngày. Thuế TNCN áp dụng là 0,1% trên giá trị chuyển nhượng.
  • Việc kê khai thuế có thể thực hiện trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc thông qua hình thức điện tử, tùy theo quy định của từng địa phương. Chủ thể kê khai có thể là cá nhân tự thực hiện hoặc doanh nghiệp kê khai thay.

Thuận Việt TN - Dịch vụ tư vấn thành lập công ty FDI trọn gói tại Việt Nam

Thuận Việt TN là đơn vị chuyên tư vấn thành lập công ty FDI tại Việt Nam, hỗ trợ toàn diện từ thủ tục pháp lý đến vận hành, giúp nhà đầu tư nước ngoài an tâm triển khai dự án bao gồm các dịch vụ như: 

  • Tư vấn điều kiện đầu tư, lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
  • Soạn và nộp hồ sơ xin cấp IRC & ERC
  • Khắc dấu, công bố mẫu dấu và đăng ký thông tin doanh nghiệp
  • Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng và góp vốn
  • Tư vấn các giấy phép con (nếu có): giấy phép phân phối, giấy phép kinh doanh
  • Hướng dẫn kê khai thuế ban đầu, đăng ký lao động, bảo hiểm,...

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến thành lập công ty FDI tại Việt Nam của Thuận Việt TN. Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn pháp lý, vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.