Việt Nam đang là điểm đến tiềm năng thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư quốc tế. Tuy nhiên, thủ tục cho người nước ngoài đăng ký kinh doanh tại Việt Nam vẫn còn khá phức tạp nếu bạn không am hiểu quy định pháp luật. Việc nắm rõ điều kiện, quy trình và hồ sơ cần thiết sẽ giúp người nước ngoài muốn kinh doanh ở Việt Nam dễ dàng thành lập doanh nghiệp hợp pháp. Bài viết dưới đây Thuận Việt TN sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cần biết dành cho người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam.
Hồ sơ người nước ngoài đăng ký kinh doanh tại Việt Nam gồm những gì?
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP và Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung 2025 hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Trường hợp đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì hồ sơ không bao gồm danh sách thành viên quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có)
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Trường hợp cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn (công ty TNHH hoặc công ty cổ phần), hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, nhìn chung, nhà đầu tư cần chuẩn bị các tài liệu cơ bản sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với công ty cổ phần).
- Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
- Đối với tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tài liệu tương đương), kèm theo giấy tờ tùy thân và văn bản ủy quyền cho người đại diện quản lý phần vốn góp tại Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty liên doanh (nếu có).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (áp dụng đối với trường hợp đã được cấp phép đầu tư tại Việt Nam).
Thủ tục cho người nước ngoài đăng ký kinh doanh tại Việt Nam
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư cần khai báo thông tin dự án đầu tư trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau đó, chuẩn bị và nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ đến cơ quan đăng ký đầu tư.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Bước 2: Đăng ký doanh nghiệp và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tiếp tục nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Thời gian xử lý hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy phép kinh doanh) chính thức.
Bước 3: Xin cấp giấy phép kinh doanh (nếu ngành nghề yêu cầu)
Đối với các lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần phải xin thêm giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động trước khi triển khai kinh doanh.
Một số ngành nghề điển hình cần xin giấy phép riêng gồm:
- Bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng;
- Dịch vụ logistics;
- Thương mại điện tử;
- Bưu chính - viễn thông;
- Dịch vụ giáo dục – đào tạo…
Dịch vụ hỗ trợ người nước ngoài đăng ký kinh doanh tại Việt Nam của Thuận Việt TN
- Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp (TNHH, công ty cổ phần, văn phòng đại diện…);
- Hướng dẫn soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp;
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
- Hỗ trợ xin giấy phép con cho ngành nghề có điều kiện (nếu có);
- Tư vấn thủ tục mở tài khoản ngân hàng, khắc dấu, kê khai thuế ban đầu;
- Cung cấp dịch vụ dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu nước ngoài.
Liên hệ ngay với Thuận Việt TN để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá chi tiết cho dịch vụ hỗ trợ người nước ngoài đăng ký kinh doanh tại Việt Nam. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên hành trình phát triển bền vững tại thị trường Việt Nam!