Người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì?

31 tháng 7, 2025 bởi
Người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì?
Duyen Tran

Việt Nam ngày càng trở thành điểm đến hấp dẫn cho người nước ngoài sinh sống và làm việc, kéo theo nhu cầu thuê nhà tăng cao. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các điều kiện cần thiết để người nước ngoài được thuê nhà hợp pháp tại Việt Nam. Vậy người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì? Bài viết dưới đây Thuận Việt TN sẽ giúp khách hàng nắm rõ các quy định hiện hành để thuê nhà đúng luật, an toàn và thuận tiện. 

Người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ Khoản 2 Điều 161 Luật Nhà ở 2023 người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện sau: 

“…

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký cư trú tại nơi có nhà ở được giao dịch. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn phải tuân thủ quy định của Luật Đất đai.”

Đối với bên cho thuê: Phải đáp ứng điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch theo quy định của pháp luật về dân sự

Tổ chức, cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 18 Luật Nhà ở 2023 bao gồm: 

  • Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật Nhà ở 2023 phải là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
  • Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 của Luật Nhà ở 2023 thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động hoặc thành lập tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định của pháp luật.
  • Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 của Luật Nhà ở 2023 phải không thuộc trường hợp được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

Thủ tục người nước ngoài cần làm khi thuê nhà tại Việt Nam

Thủ tục người nước ngoài cần làm khi thuê nhà tại Việt Nam

Bước 1: Chủ nhà cần đăng ký kinh doanh hoạt động cho thuê nhà

Theo quy định, hoạt động cho thuê nhà ở không nằm trong nhóm ngành nghề được miễn đăng ký kinh doanh, vì vậy chủ nhà cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh trước khi cho thuê.

Thủ tục này được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn nơi căn nhà tọa lạc. Hồ sơ gồm:

  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của chủ nhà;
  • Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu đối với căn nhà cho thuê (như Sổ hồng, hợp đồng mua bán nhà...).

Bước 2: Kê khai mã số thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế môn bài

Sau khi hoàn tất đăng ký kinh doanh, chủ nhà cần tiến hành kê khai để được cấp mã số thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài.

Hồ sơ kê khai bao gồm:

  • Bản sao giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho thuê nhà;
  • Tờ khai đăng ký mã số thuế và tờ khai thuế môn bài theo mẫu quy định.

Bước 3: Đăng ký an ninh trật tự 

Để đảm bảo tuân thủ quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chủ nhà cần đến cơ quan công an cấp quận/huyện để thực hiện thủ tục đăng ký về an ninh trật tự.

Hồ sơ gồm:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh;
  • Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Tờ khai lý lịch chủ hộ kinh doanh;
  • CMND/CCCD của chủ nhà;
  • Giấy xác nhận điều kiện về phòng cháy chữa cháy (tùy dự án cụ thể sẽ có yêu cầu riêng).

Bước 4: Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà

Việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài hiện có thể thực hiện online, căn cứ theo các Điều 4, 5, 6 của Thông tư 53/2016/TT-BCA. Khi đăng ký qua mạng, chủ nhà cần cung cấp các thông tin sau:

  • Thông tin về cơ sở lưu trú: Tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email; thông tin người đại diện (họ tên, ngày sinh, CMND/CCCD/hộ chiếu).
  • Thông tin của người nước ngoài tạm trú: Họ tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế, thời gian lưu trú dự kiến.

Khi nào bên cho người nước ngoài thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 132 Luật Nhà ở 2023 bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà

  • Bên cho thuê nhà ở thuộc tài sản công, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở;
  • Bên thuê không trả đủ tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
  • Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
  • Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
  • Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 170 của Luật Nhà ở 2023

Một số vấn đề pháp lý thường gặp khi người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam

Dưới đây là những vấn đề pháp lý phổ biến cần lưu ý:

Hợp đồng thuê nhà không ​hợp lệ

Nhiều trường hợp hợp đồng thuê nhà chỉ được lập bằng miệng hoặc viết tay, không có công chứng hay thông tin rõ ràng, dẫn đến tranh chấp khi xảy ra sự cố. Theo quy định, hợp đồng nên được lập bằng văn bản, có đầy đủ thông tin hai bên và thời hạn thuê rõ ràng.

Chủ nhà không có giấy phép kinh doanh cho thuê

Một số chủ nhà không thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định, dẫn đến việc cho thuê không hợp pháp. Khi bị phát hiện, hợp đồng có thể bị vô hiệu, người thuê gặp rắc rối về cư trú hoặc không được bảo vệ quyền lợi.

Không đăng ký tạm trú cho người nước ngoài

Đây là lỗi thường gặp, đặc biệt với những hợp đồng ngắn hạn. Theo quy định, chủ nhà có trách nhiệm khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại công an địa phương. Nếu không thực hiện, cả chủ nhà và người thuê đều có thể bị xử phạt.

Thuê nhà không đúng mục đích sử dụng

Người nước ngoài thuê nhà với mục đích ở nhưng lại sử dụng làm văn phòng, nơi kinh doanh mà không đăng ký phù hợp có thể bị xử lý hành chính, thậm chí bị chấm dứt hợp đồng thuê.

Chủ nhà không có quyền sở hữu hợp pháp

Trường hợp phổ biến là thuê nhà từ người không phải chủ sở hữu thực sự, hoặc nhà đang trong quá trình tranh chấp pháp lý. Điều này tiềm ẩn nguy cơ mất chỗ ở và không đòi lại được chi phí đã thanh toán.

>>>Xem thêm: Dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam của Thuận Việt TN. Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn pháp lý, vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!