Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp – Hướng dẫn chi tiết 2025

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp đang trở thành xu hướng đầu tư hiệu quả, nhưng để đảm bảo hợp pháp và an toàn, việc lập và thực hiện hợp đồng góp vốn đúng quy định pháp luật là vô cùng quan trọng. Bài viết này từ Thuận Việt TN sẽ hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo hợp đồng, công chứng, đăng ký biến động, xác định giá trị quyền sử dụng đất và các lưu ý pháp lý cần thiết. Qua đó, bạn sẽ nắm rõ mọi bước cần thiết để góp vốn minh bạch, tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi.
21 tháng 12, 2025 bởi
Web Admin
| Chưa có bình luận

1. Tải mẫu hợp đồng góp vốn bằng đất nông nghiệp chuẩn pháp lý 2025

Trong thực tiễn, pháp luật hiện nay chưa quy định một mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp cố định. Tuy nhiên, để giao kết hợp đồng hợp pháp, các bên phải tuân thủ các quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Để thuận tiện và đảm bảo tính pháp lý, dưới đây là mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 Thuận Việt TN cung cấp mang tính chất tham khảo. Các bên có thể tùy chỉnh nội dung hợp đồng theo thực tế, mục đích góp vốn và nhu cầu của từng bên, đồng thời vẫn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý.

Tải về miễn phí: [Tải mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp 2025]

Lưu ý:

  • Mẫu hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế tư vấn pháp lý chuyên sâu.
  • Trước khi ký kết, các bên nên tham vấn luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo hợp đồng phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực tế.
  • Đối với các vấn đề phức tạp như định giá quyền sử dụng đất, nghĩa vụ thuế, đăng ký biến động, việc tham khảo ý kiến chuyên gia là cần thiết để giảm thiểu rủi ro.

Bạn có thể liên hệ Thuận Việt TN để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng hợp pháp – minh bạch, bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên.

2. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì? Cần đáp ứng điều kiện gì để góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp? 

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp là việc người sử dụng đất đem quyền sử dụng đất của mình để tham gia góp vào vốn điều lệ của một tổ chức kinh tế. Hình thức này giúp tận dụng nguồn lực đất đai cho sản xuất, kinh doanh, đồng thời biến quyền sử dụng đất thành một tài sản hợp pháp có giá trị đầu tư.

Khoản 22 Điều 3 Luật Đất đai 2024 định nghĩa rõ: “Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên về chuyển quyền sử dụng đất thông qua việc góp quyền sử dụng đất để tạo thành vốn điều lệ của tổ chức kinh tế, bao gồm góp vốn để thành lập tổ chức kinh tế hoặc góp thêm vốn điều lệ của tổ chức kinh tế đã được thành lập.”

Điều này có nghĩa là việc góp vốn chỉ hợp pháp khi quyền sử dụng đất được xác lập rõ ràng và đáp ứng các điều kiện theo luật, nhằm đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên tham gia.

* Điều kiện để quyền sử dụng đất nông nghiệp được góp vốn

Để quyền sử dụng đất nông nghiệp có thể được dùng làm vốn góp, người sử dụng đất phải thỏa mãn các điều kiện tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024:

Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

d) Trong thời hạn sử dụng đất;

đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Để góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Đây là điều kiện tiên quyết để xác lập quyền sở hữu và quyền định đoạt tài sản. Nếu chưa có Giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất không đủ điều kiện góp vốn, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật.
  • Đất không có tranh chấp: Quyền sử dụng đất phải ổn định và không đang trong quá trình tranh chấp. Việc đất đang tranh chấp sẽ làm phát sinh rủi ro pháp lý cho tổ chức nhận góp vốn.
  • Không bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án: Nếu quyền sử dụng đất đang bị kê biên, quyền định đoạt bị hạn chế và không được dùng làm vốn góp.
  • Đang trong thời hạn sử dụng đất: Quyền sử dụng đất phải còn hiệu lực tại thời điểm thực hiện giao dịch góp vốn. Nếu hết thời hạn, quyền sử dụng đất không còn giá trị pháp lý để góp vốn.
  • Không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: Quyền sử dụng đất không được tạm dừng chuyển dịch theo quyết định tạm thời của cơ quan tố tụng.

Lưu ý đặc biệt: Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê nhằm đảm bảo chính sách an sinh, đặc biệt của người dân tộc thiểu số, không được sử dụng để góp vốn. Nếu người sử dụng đất có khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài chính chưa hoàn tất, phải thanh toán đầy đủ trước khi thực hiện quyền góp vốn (Theo khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024).

Như vậy, để góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện về Giấy chứng nhận, tình trạng pháp lý của đất, thời hạn sử dụng và nghĩa vụ tài chính. Tuân thủ các điều kiện này sẽ giúp giao dịch góp vốn diễn ra hợp pháp, minh bạch và hạn chế rủi ro pháp lý cho cả các bên liên quan.

3. Hợp đồng góp vốn bằng đất nông nghiệp có cần công chứng không? Nếu có thì thủ tục công chứng thực hiện ra sao?

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp về cơ bản phải được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo giá trị pháp lý, trừ một số trường hợp đặc thù. Trường hợp các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản, việc công chứng hoặc chứng thực có thể thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên.

Căn cứ khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn mà một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải công chứng hoặc chứng thực theo pháp luật dân sự;

d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Điều này có nghĩa là:

  • Trong hầu hết các trường hợp, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
  • Trường hợp một bên hoặc tất cả các bên là tổ chức kinh doanh bất động sản, công chứng hoặc chứng thực không bắt buộc, phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các bên.
  • Việc công chứng, chứng thực giúp hợp đồng có giá trị pháp lý, làm cơ sở đăng ký biến động quyền sử dụng đất và bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia.

* Thủ tục công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

  • Chuẩn bị hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ tùy thân của các bên, dự thảo hợp đồng góp vốn (nếu có).
  • Nộp hồ sơ tại phòng công chứng hoặc UBND xã/phường nơi có đất.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  • Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của các bên.
  • Hồ sơ đầy đủ và hợp pháp sẽ được thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, công chứng viên sẽ yêu cầu bổ sung.

Bước 3: Thực hiện công chứng

  • Trường hợp các bên có hợp đồng soạn sẵn:
    • Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng.
    • Nếu hợp đồng đáp ứng yêu cầu pháp luật, công chứng viên tiến hành công chứng.
    • Nếu có vi phạm, yêu cầu sửa đổi; nếu không sửa, từ chối công chứng.
  • Trường hợp các bên chưa có hợp đồng soạn sẵn:
    • Công chứng viên hỗ trợ soạn thảo hợp đồng dựa trên thỏa thuận của các bên.
    • Các bên đọc, kiểm tra và xác nhận toàn bộ nội dung hợp đồng.
    • Các bên ký vào từng trang hợp đồng trước mặt công chứng viên.
    • Công chứng viên đối chiếu bản chính giấy tờ, ghi lời chứng, ký và đóng dấu hợp đồng.

Thời hạn công chứng:

  • Thông thường không quá 2 ngày làm việc.
  • Với hợp đồng phức tạp, thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp là bước bắt buộc trong hầu hết trường hợp nhằm đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và bảo vệ quyền lợi cho các bên. Việc tuân thủ đầy đủ thủ tục công chứng giúp hợp đồng trở thành căn cứ pháp lý để đăng ký biến động quyền sử dụng đất và hạn chế rủi ro pháp lý.

4. Có được góp vốn bằng đất đang thế chấp ngân hàng không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 và khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2024:

  • Người sử dụng đất không được chuyển quyền sử dụng đất nếu quyền sử dụng đất đang bị kê biên hoặc đang thuộc diện thế chấp tại ngân hàng để bảo đảm nghĩa vụ tài chính.
  • Việc đất đang thế chấp đồng nghĩa với quyền sử dụng đất đang bị hạn chế định đoạt, do đó không thể dùng để góp vốn vào tổ chức kinh tế.

Đất đang thế chấp ngân hàng không được sử dụng để góp vốn. Nếu muốn góp vốn, chủ đất phải hoàn tất thủ tục giải chấp và đảm bảo quyền sử dụng đất không bị hạn chế theo pháp luật.

5. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp có cần đăng ký biến động đất đai với cơ quan có thẩm quyền không? 

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp là việc người sử dụng đất đem quyền sử dụng đất của mình để góp vào vốn điều lệ của một tổ chức kinh tế. Khi thực hiện giao dịch này, quyền sử dụng đất thay đổi chủ thể sở hữu hoặc mục đích sử dụng, do đó phát sinh yêu cầu đăng ký biến động đất đai với cơ quan có thẩm quyền.

Căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024:

  • Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai bao gồm: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn, thế chấp hoặc bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Thời hạn đăng ký biến động là 30 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch. Trường hợp thi hành án, thời hạn tính từ ngày bàn giao tài sản; trường hợp thừa kế, tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất theo quyết định có hiệu lực pháp luật.

Điều này có nghĩa là khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp:

  • Người sử dụng đất bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
  • Việc đăng ký biến động đảm bảo quyền và nghĩa vụ hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, đồng thời ghi nhận thay đổi về chủ sở hữu hoặc mục đích sử dụng đất.
  • Nếu không thực hiện đúng thời hạn, người sử dụng đất có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp là giao dịch bắt buộc phải đăng ký biến động đất đai, thời hạn thực hiện là 30 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch. Tuân thủ thủ tục này giúp giao dịch hợp pháp, bảo vệ quyền lợi các bên và tránh rủi ro pháp lý.

6. Phí công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp 2025

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp là giao dịch pháp lý quan trọng, vì vậy phải công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo hiệu lực. Khi thực hiện công chứng, mức phí được tính theo giá trị quyền sử dụng đất góp vốn và được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

TT

Giá trị quyền sử dụng đất / hợp đồng góp vốn

Mức thu (đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

3

Trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

0,1% giá trị quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng

4

Trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.000.000 + 0,06% phần giá trị vượt 1 tỷ đồng

5

Trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2.200.000 + 0,05% phần giá trị vượt 3 tỷ đồng

6

Trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3.200.000 + 0,04% phần giá trị vượt 5 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5.200.000 + 0,03% phần giá trị vượt 10 tỷ đồng

8

Trên 100 tỷ đồng

32.200.000 + 0,02% phần giá trị vượt 100 tỷ đồng (mức tối đa 70 triệu đồng/trường hợp)

Lưu ý khi xác định giá trị tính phí

  • Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn được xác định theo thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng góp vốn.
  • Trường hợp giá thỏa thuận thấp hơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, thì giá tính phí công chứng được xác định bằng:

Giá trị quyền sử dụng đất tính phí = Diện tích đất ghi trong hợp đồng × Giá đất do cơ quan nhà nước quy định tại thời điểm công chứng.

Mức phí công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp 2025 được tính theo giá trị đất góp vốn và tuân thủ quy định của Thông tư 257/2016/TT-BTC, tối đa 70 triệu đồng/trường hợp. Việc xác định đúng giá trị tính phí và thực hiện công chứng đầy đủ giúp giao dịch hợp pháp, minh bạch và giảm rủi ro pháp lý cho các bên.

7. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp cần lưu ý gì?

Khi tham gia góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp, các bên cần đặc biệt lưu ý những vấn đề sau để giao dịch diễn ra hợp pháp, minh bạch và an toàn pháp lý:

  • Đảm bảo quyền sử dụng đất hợp pháp
    • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn hiệu lực.
    • Đất không tranh chấp, không bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp thi hành án.
    • Quyền sử dụng đất còn trong thời hạn và không bị tạm dừng theo quyết định cơ quan tố tụng.
    • Đất giao cho người dân tộc thiểu số theo chính sách an sinh không được phép góp vốn.
  • Hợp đồng góp vốn phải công chứng hoặc chứng thực
    • Đảm bảo hợp đồng có giá trị pháp lý, xác nhận quyền và nghĩa vụ các bên.
    • Nếu một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản, công chứng có thể theo thỏa thuận.
  • Đăng ký biến động đất đai
    • Quyền sử dụng đất thay đổi chủ thể hoặc mục đích sử dụng, vì vậy bắt buộc đăng ký biến động tại cơ quan đất đai.
    • Thời hạn thực hiện: 30 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch.
  • Xác định giá trị quyền sử dụng đất
    • Giá trị đất góp vốn phải rõ ràng, dựa trên giá đất do cơ quan nhà nước quy định hoặc thỏa thuận giữa các bên.
    • Đây cũng là cơ sở tính phí công chứng hợp đồng.
  • Lưu ý về thuế và rủi ro pháp lý
    • Nắm các nghĩa vụ thuế phát sinh (thuế TNCN, thuế TNDN).
    • Xác định rõ tỷ lệ góp vốn, quyền lợi và phương án xử lý tranh chấp để tránh rủi ro sau này.

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp mang lại cơ hội đầu tư nhưng cần tuân thủ chặt chẽ quy định pháp luật về đất đai, công chứng, đăng ký biến động và nghĩa vụ tài chính.

Thuận Việt TN lưu ý quý khách hàng: Trước khi góp vốn, các bên nên kiểm tra đầy đủ giấy tờ pháp lý và điều kiện đất, đồng thời nhờ tư vấn pháp lý chuyên sâu để bảo vệ quyền lợi và giảm thiểu rủi ro.

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp – Hỗ trợ pháp lý từ Thuận Việt TN

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp không chỉ là việc chuyển quyền sử dụng đất mà còn liên quan trực tiếp đến các quy định của Luật Đất đai 2024, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Việc góp vốn này bao gồm các quyền và nghĩa vụ của người góp vốn, thủ tục công chứng hợp đồng, đăng ký biến động đất đai, xác định giá trị quyền sử dụng đất, cũng như các nghĩa vụ thuế và rủi ro pháp lý nếu thực hiện sai quy định. Sai sót trong quá trình góp vốn có thể dẫn đến tranh chấp, thiệt hại về quyền lợi và ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức nhận vốn.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp hỗ trợ toàn diện trong quá trình góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý và quyền lợi người góp vốn: Đánh giá điều kiện góp vốn, quyền và nghĩa vụ gắn với quyền sử dụng đất, tư vấn phương án xử lý khi không muốn tiếp tục tham gia góp vốn.
  • Hướng dẫn thủ tục công chứng và đăng ký biến động: Soạn thảo hợp đồng góp vốn, hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, thực hiện đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
  • Tư vấn thuế và nghĩa vụ tài chính: Xác định thu nhập chịu thuế từ góp vốn, hướng dẫn áp dụng thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến giao dịch góp vốn.
  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Đảm bảo quyền lợi của người góp vốn và tổ chức nhận góp vốn, giảm thiểu rủi ro pháp lý trong quá trình thực hiện và quản lý quyền sử dụng đất góp vốn.

Với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý đất đai và doanh nghiệp, Thuận Việt TN cam kết đồng hành để việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp diễn ra nhanh chóng – hợp pháp – minh bạch, giúp người góp vốn bảo vệ quyền lợi, đồng thời duy trì ổn định hoạt động và cơ cấu vốn trong tổ chức kinh tế.

 

Đăng nhập để viết bình luận