Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn: Hồ sơ, thủ tục và lưu ý quan trọng [2025]

30 tháng 9, 2025 bởi
Tú Trinh
| Chưa có bình luận

Bạn là nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp quan tâm đến việc chuyển nhượng vốn tại Việt Nam? Việc hiểu rõ quy trình, điều kiện pháp lý, nghĩa vụ thuế và phương thức thanh toán là yếu tố then chốt để giao dịch diễn ra suôn sẻ, hợp pháp và tối ưu lợi ích. Thuận Việt TN sẽ hướng dẫn chi tiết các điều kiện, thủ tục và lưu ý quan trọng, giúp giao dịch được thực hiện an toàn, minh bạch và tối ưu lợi ích cho cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

1. Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn là gì?

1.1 Khái niệm “Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn”

Theo Luật Đầu tư 2020 (khoản 19 Điều 3), nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. 

Khi tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài được xác định theo khoản 27 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, là tổng giá trị tài sản mà nhà đầu tư đã góp hoặc cam kết góp, với tỷ lệ vốn góp được tính so với vốn điều lệ của công ty. 

Tài sản góp vốn, theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, có thể là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật hoặc các tài sản khác có thể định giá bằng đồng Việt Nam, và chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp mới được quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn là việc nhà đầu tư này chuyển giao hợp pháp phần vốn góp của mình trong công ty tại Việt Nam cho nhà đầu tư khác, trên cơ sở các quy định về phần vốn góp, tỷ lệ sở hữu và loại tài sản góp vốn. Hoạt động này mang lại lợi ích kinh tế cho bên nhận chuyển nhượng và đồng thời tác động đến dòng vốn ra khỏi Việt Nam, phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư 2020 và pháp luật liên quan.

1.2 Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn phổ biến 

Theo Điều 24 và Điều 25 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện chuyển nhượng vốn thông qua các hình thức sau:

- Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần (Điểm a khoản 1 Điều 25).
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh (Điểm b khoản 1 Điều 25).
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc các trường hợp trên (Điểm c khoản 1 Điều 25).
  • Mua cổ phần từ công ty hoặc cổ đông hiện hữu; mua phần vốn góp từ thành viên công ty TNHH hoặc công ty hợp danh để trở thành thành viên mới (Điểm a, điểm c khoản 2 Điều 25).

- Chuyển nhượng theo hợp đồng BCC, PPP: Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) hoặc hợp đồng đối tác công – tư (PPP), theo quy định tại pháp luật Việt Nam về đầu tư.

- Điều kiện thực hiện chuyển nhượng

  • Tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (Điều 9 Luật Đầu tư 2020).
  • Đảm bảo quốc phòng, an ninh theo quy định pháp luật.
  • Thực hiện đúng quy định về đất đai, đặc biệt tại các khu vực nhạy cảm như đảo, biên giới, ven biển.

Như vậy, chuyển nhượng vốn là hình thức đầu tư cho phép nhà đầu tư nước ngoài rút vốn hoặc chuyển quyền sở hữu, đồng thời đảm bảo các quy định về pháp lý, quốc phòng – an ninh và đất đai, bảo vệ lợi ích của cả nhà đầu tư và thị trường Việt Nam.

2. Quy định pháp lý về nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn

Việc chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định pháp luật theo loại hình doanh nghiệp, đảm bảo minh bạch và hợp pháp. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, việc chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật khác nhau. Cụ thể:

2.1 Chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Theo Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung 2025), thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác, trừ các trường hợp hạn chế quy định tại khoản 4 Điều 51 và khoản 6, 7 Điều 53.

- Trình tự chuyển nhượng:

  • Chào bán nội bộ: Thành viên muốn chuyển nhượng phải chào bán phần vốn góp cho các thành viên còn lại trong doanh nghiệp theo tỷ lệ vốn góp tương ứng và với cùng điều kiện chào bán.
  • Chuyển nhượng ra bên ngoài: Nếu các thành viên còn lại không mua hết phần vốn trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán, phần vốn còn lại mới được chuyển nhượng cho người ngoài công ty với cùng điều kiện.

- Quyền và nghĩa vụ: Thành viên chuyển nhượng vẫn giữ các quyền và nghĩa vụ liên quan đến phần vốn góp cho đến khi thông tin về người nhận chuyển nhượng được cập nhật đầy đủ trong sổ đăng ký thành viên của công ty.

- Trường hợp đặc biệt: Nếu việc chuyển nhượng dẫn đến chỉ còn một thành viên, công ty phải chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn tất chuyển nhượng.

2.2 Chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Theo Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung 2025), cổ phần trong công ty cổ phần có thể tự do chuyển nhượng, trừ những trường hợp bị hạn chế theo khoản 3 Điều 120 và Điều lệ công ty. Nếu có hạn chế, quy định này chỉ có hiệu lực khi được ghi rõ trong cổ phiếu tương ứng.

- Phương thức chuyển nhượng:

  • Hợp đồng chuyển nhượng: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (hoặc người đại diện được ủy quyền) ký kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Giao dịch trên thị trường chứng khoán: Thực hiện theo quy định pháp luật về chứng khoán, áp dụng với cổ phần niêm yết hoặc giao dịch trên sàn.

- Quyền thừa kế và tặng cho:

  • Nếu cổ đông là cá nhân qua đời, người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật sẽ trở thành cổ đông.
  • Nếu không có người thừa kế, từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế, cổ phần sẽ được xử lý theo quy định pháp luật dân sự.
  • Cổ đông có quyền tặng cho cổ phần hoặc dùng cổ phần để trả nợ; người nhận cổ phần sẽ trở thành cổ đông kể từ khi thông tin được cập nhật đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

- Nghĩa vụ của công ty: Công ty phải cập nhật thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận yêu cầu, đồng thời thực hiện theo các quy định được nêu trong Điều lệ công ty.

2.3 Giao kết hợp đồng chuyển nhượng

Sau khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 52 hoặc Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, nhà đầu tư nước ngoài và bên nhận chuyển nhượng thực hiện giao kết hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trường hợp chuyển nhượng thông qua thị trường chứng khoán, giao dịch sẽ tuân theo pháp luật chứng khoán, không cần hợp đồng trực tiếp.

3. Quy trình và phương thức thanh toán khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn

Trước khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng vốn, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật. Thuận Việt TN sẽ trình bày chi tiết các loại giấy tờ và tài liệu cần thiết để đảm bảo quá trình chuyển nhượng diễn ra hợp pháp và suôn sẻ.

3.1 Hồ sơ nhà đầu tư cần chuẩn bị để chuyển nhượng vốn

* Hồ sơ chuyển nhượng vốn thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Trước khi thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở Tài chính, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
  • Ghi rõ danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi thay đổi. Trong danh sách này, cần có chữ ký của những cổ đông có giá trị cổ phần thay đổi; không bắt buộc có chữ ký của những cổ đông không thay đổi cổ phần.

- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng: Bao gồm hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và các bên liên quan.

- Giấy tờ pháp lý của người nhận chuyển nhượng

  • Trường hợp cá nhân: Bản sao giấy tờ tùy thân.
  • Trường hợp tổ chức: Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Lưu ý: Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

- Văn bản chấp thuận của cơ quan đăng ký đầu tư: Áp dụng với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

- Giấy ủy quyền: Trường hợp người đại diện pháp luật của doanh nghiệp không trực tiếp thực hiện thủ tục.

* Hồ sơ đăng ký mua cổ phần hoặc phần vốn góp

Đối với những trường hợp làm tăng tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp hoạt động trong ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cần thực hiện thủ tục đăng ký mua cổ phần tại Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký gồm:

- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

  • Thông tin đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Ngành, nghề kinh doanh.
  • Danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Giá trị dự kiến của giao dịch góp vốn hoặc chuyển nhượng.
  • Thông tin dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có).

- Bản sao giấy tờ pháp lý của các bên liên quan: Cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.

- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc: Thỏa thuận giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức kinh tế hoặc các cổ đông, thành viên của tổ chức kinh tế đó, làm cơ sở cho giao dịch chuyển nhượng.

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Chỉ áp dụng nếu tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển hoặc các khu vực có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

3.2 Trình tự nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển nhượng vốn

Việc chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ quy trình pháp lý chặt chẽ để đảm bảo hợp pháp, minh bạch và đáp ứng yêu cầu quản lý đầu tư, quốc phòng – an ninh. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư thực hiện thủ tục chuyển nhượng theo các bước như sau:

- Nộp hồ sơ tại Sở Tài chính: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện nộp hồ sơ chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp tại Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

- Thẩm định và thông báo của cơ quan đăng ký đầu tư: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét hồ sơ, đánh giá việc đáp ứng các điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và gửi văn bản thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có liên quan.

- Trường hợp liên quan đến quốc phòng – an ninh: Nếu tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các khu vực đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển hoặc các khu vực có ảnh hưởng đến quốc phòng – an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

  • Thời hạn lấy ý kiến: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Bộ Quốc phòng và Bộ Công an phải trả lời trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị; nếu quá thời hạn mà không có phản hồi, được coi là đồng ý với việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng – an ninh.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư dựa trên ý kiến của các Bộ và xem xét điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp để thông báo cho nhà đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ khi hồ sơ hợp lệ.

3.3 Phương thức thanh toán khi nhà đầu tư nước ngoài vốn chuyển nhượng 

Theo Thông tư 06/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tất cả các giao dịch chuyển nhượng vốn đầu tư trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mở tại ngân hàng Việt Nam.

Do đó, khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, doanh nghiệp Việt Nam bắt buộc phải mở tài khoản này tại ngân hàng được phép. Tài khoản có thể sử dụng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ, tùy thuộc vào loại tiền được dùng để đầu tư vào doanh nghiệp.

4. Thuế và nghĩa vụ tài chính khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn

Khi thực hiện chuyển nhượng vốn tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và hình thức chuyển nhượng. Cụ thể như sau:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Đối tượng nộp thuế: Công ty nhận chuyển nhượng vốn chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN trên phần lợi nhuận thu được từ giao dịch chuyển nhượng.
  • Mức thuế: Áp dụng theo quy định chung hiện hành tại Việt Nam, hiện là 20% trên lợi nhuận chịu thuế.

- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Đối tượng nộp thuế: Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân phải nộp thuế TNCN trên phần lợi nhuận thu được từ việc chuyển nhượng vốn.
  • Mức thuế: Thực hiện theo biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc biểu thuế toàn phần, tùy thuộc vào tổng thu nhập và các khoản được khấu trừ hợp pháp.

- Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

  • Đối tượng nộp thuế: Pháp nhân thực hiện chuyển nhượng vốn phải xuất hóa đơn và nộp thuế GTGT theo quy định.
  • Mức thuế: Theo quy định hiện hành, mức thuế GTGT đối với giao dịch chuyển nhượng vốn là 0%.

Như vậy, việc nắm vững các nghĩa vụ tài chính này giúp nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nhận chuyển nhượng thực hiện giao dịch đúng pháp luật, tránh rủi ro phát sinh từ việc kê khai hoặc nộp thuế không đầy đủ.

5. Rủi ro và lưu ý pháp lý khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn

Quá trình chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam tiềm ẩn một số rủi ro pháp lý nếu không tuân thủ đầy đủ quy định hiện hành. Việc nhận biết và xử lý sớm các rủi ro này giúp đảm bảo giao dịch minh bạch, an toàn và bảo vệ quyền lợi các bên tham gia.

5.1 Rủi ro về phê duyệt và điều kiện đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về đầu tư, tiếp cận thị trường, bảo đảm quốc phòng – an ninh, và các điều kiện sử dụng đất tại khu vực nhạy cảm (đảo, biên giới, ven biển). Việc không có phê duyệt hợp lệ từ cơ quan đăng ký đầu tư hoặc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có thể dẫn đến giao dịch bị trì hoãn hoặc không được chấp thuận.

5.2 Rủi ro về tính pháp lý của hợp đồng và thanh toán

Hợp đồng chuyển nhượng vốn cần được soạn thảo chặt chẽ, đảm bảo đầy đủ các thông tin về giá trị giao dịch, quyền và nghĩa vụ của các bên, cũng như phương thức thanh toán. Nếu hợp đồng không rõ ràng hoặc phương thức thanh toán không tuân thủ Thông tư 06/2019/TT-NHNN (thanh toán qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài), nhà đầu tư có thể gặp khó khăn khi giải quyết tranh chấp hoặc thực hiện chuyển vốn ra nước ngoài.

5.3 Giải pháp bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư

Để hạn chế rủi ro khi chuyển nhượng vốn, nhà đầu tư nên thực hiện các biện pháp sau:

  • Kiểm tra pháp lý: Đảm bảo tất cả các điều kiện pháp lý được đáp ứng trước khi giao dịch và xin phê duyệt từ cơ quan chức năng khi cần thiết.
  • Hợp đồng rõ ràng: Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng với sự tư vấn của luật sư chuyên về đầu tư nước ngoài, trong đó nêu rõ quyền, nghĩa vụ và phương thức thanh toán của các bên.
  • Thanh toán hợp pháp: Thực hiện thanh toán qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng Việt Nam, đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước.
  • Theo dõi pháp luật: Liên tục cập nhật các quy định về thuế, đăng ký doanh nghiệp và chuyển nhượng vốn để đảm bảo mọi nghĩa vụ tài chính và pháp lý được thực hiện đầy đủ.

Để đảm bảo quá trình chuyển nhượng vốn diễn ra thuận lợi, minh bạch và tuân thủ đầy đủ pháp luật, Thuận Việt TN đồng hành cùng nhà đầu tư nước ngoài với các giải pháp tư vấn pháp lý toàn diện, hỗ trợ soạn thảo hợp đồng, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký và hướng dẫn thanh toán, giúp tối ưu hóa quyền lợi, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo mọi giao dịch diễn ra an toàn, hiệu quả.

6. Câu hỏi thường gặp về nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn

Thuận Việt giải đáp thắc mắc của các nhà đầu tư nước ngoài về quyền và nghĩa vụ khi chuyển nhượng vốn tại Việt Nam, giúp bạn nắm rõ hơn về việc nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn, nhằm giúp thực hiện đúng quy định, tránh rủi ro pháp lý.

6.1 Nhà đầu tư nước ngoài có được tự do chuyển nhượng vốn không?

Nhà đầu tư nước ngoài có quyền chuyển nhượng vốn góp trong công ty tại Việt Nam theo Điều 26, 27 Luật Đầu tư 2020, nhưng không hoàn toàn tự do. Việc chuyển nhượng phải tuân thủ quy định về ngành nghề, hạn chế tỷ lệ sở hữu, điều kiện đất đai và thực hiện thủ tục thông báo hoặc đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký đầu tư.

6.2 Khi chuyển nhượng vốn, lợi nhuận có được chuyển ra nước ngoài ngay không?

Nhà đầu tư nước ngoài không thể chuyển lợi nhuận ra nước ngoài ngay lập tức. Việc chuyển lợi nhuận chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế, nộp báo cáo tài chính và tờ khai quyết toán thuế, đồng thời thông báo trước với cơ quan thuế. Lợi nhuận phải chuyển qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng được phép, và nếu cần, nhà đầu tư có thể mua ngoại tệ hợp pháp để chuyển ra nước ngoài. 

6.3 Có thể chuyển nhượng vốn qua tài khoản tại Việt Nam không?

Theo Thông tư 06/2019/TT-NHNN, tất cả giao dịch chuyển nhượng vốn đầu tư trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải thực hiện qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của doanh nghiệp tại ngân hàng Việt Nam. Tài khoản này có thể mở bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ, tùy theo loại tiền đã dùng để góp vốn vào doanh nghiệp.

Doanh nghiệp FDI chuyển nhượng vốn – Hỗ trợ pháp lý từ Thuận Việt TN

Việc nắm rõ và tuân thủ quy định về chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là yếu tố then chốt để doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, đảm bảo quyền lợi của các bên và duy trì uy tín với đối tác, nhà đầu tư. Quá trình này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, hợp đồng chuyển nhượng, cũng như hiểu rõ các quy định về thuế, ngoại hối và phương thức thanh toán.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp giải pháp hỗ trợ toàn diện cho doanh nghiệp FDI, bao gồm:

  • Tư vấn chi tiết về điều kiện pháp lý, thủ tục và các hình thức chuyển nhượng vốn phù hợp theo quy định hiện hành;
  • Hướng dẫn lập hồ sơ đầy đủ, chính xác, đảm bảo nghĩa vụ tài chính đã hoàn tất trước khi thực hiện chuyển nhượng;
  • Rà soát, theo dõi và hỗ trợ nộp báo cáo, thông báo chuyển nhượng vốn đúng hạn, giảm thiểu rủi ro chậm nộp hoặc vi phạm;
  • Hỗ trợ giải đáp các vướng mắc, phản hồi yêu cầu từ cơ quan thuế và cơ quan quản lý đầu tư liên quan.

Với kinh nghiệm thực tiễn và am hiểu sâu về pháp luật đầu tư nước ngoài, Thuận Việt TN cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp FDI để thực hiện chuyển nhượng vốn một cách hợp pháp – minh bạch – hiệu quả, giúp tối ưu hóa quản lý tài chính, bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư và giảm thiểu rủi ro pháp lý.



Đăng nhập để viết bình luận