Quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự nhanh chóng và đúng quy định

Bạn đã biết cơ sở kinh doanh của mình có đủ điều kiện về an ninh trật tự hay chưa? Việc xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là bước bắt buộc để đảm bảo hoạt động hợp pháp cho các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Bài viết này Thuận Việt TN sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục, hồ sơ, thời hạn, lệ phí và cách nộp hồ sơ giúp bạn nhanh chóng nhận giấy chứng nhận mà không gặp vướng mắc.
24 tháng 12, 2025 bởi
Web Admin
| Chưa có bình luận

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là gì? Có ý nghĩa thế nào? 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là văn bản do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp cho các cơ sở kinh doanh hoạt động trong những ngành, nghề mà pháp luật quy định phải đảm bảo an ninh, trật tự. Theo Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, đây là yêu cầu bắt buộc đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhằm đảm bảo an toàn, kiểm soát thiết bị, phần mềm ngụy trang, cũng như duy trì trật tự xã hội trong quá trình hoạt động.

Giấy chứng nhận này thường cấp cho cơ sở kinh doanh các loại thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị, đảm bảo hoạt động của các cơ sở này không vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự.

Ý nghĩa của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự:

  • Hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận là cơ sở pháp lý để cơ sở kinh doanh được phép hoạt động, tránh rủi ro pháp lý và xử lý vi phạm.
  • Bảo đảm an ninh, trật tự: Xác nhận cơ sở kinh doanh đã đáp ứng các yêu cầu an ninh, từ đó hạn chế các rủi ro liên quan đến an ninh quốc gia, an toàn xã hội.
  • Quản lý minh bạch và trách nhiệm: Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh phải quản lý chặt chẽ và xuất trình Giấy chứng nhận khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
  • Tạo uy tín với khách hàng và đối tác: Việc có Giấy chứng nhận chứng tỏ cơ sở kinh doanh tuân thủ pháp luật, tăng niềm tin của khách hàng và đối tác hợp tác.
  • Hướng dẫn hoạt động theo đúng quy định: Giấy chứng nhận giúp cơ sở kinh doanh nắm rõ các nghĩa vụ về bảo đảm an ninh trật tự, phòng ngừa vi phạm và xử lý kịp thời khi phát sinh sự cố.

Việc hiểu rõ khái niệm và ý nghĩa của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là bước đầu quan trọng giúp cơ sở kinh doanh hoạt động hợp pháp, đảm bảo an ninh, trật tự, đồng thời nâng cao uy tín và trách nhiệm trong quản lý, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh minh bạch, an toàn.

2. Thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự thuộc về cơ quan nào?

Theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự thuộc về các cơ quan sau:

  • Cơ sở kinh doanh thuộc Bộ Công an: Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an cấp. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể cơ quan trong lực lượng Công an nhân dân được giao cấp giấy phép này.
  • Cơ sở kinh doanh thuộc Bộ Quốc phòng: Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng cấp. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể cơ quan trong Quân đội nhân dân thực hiện cấp giấy phép.
  • Cơ sở kinh doanh không thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng: Giấy chứng nhận được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an.

Như vậy, việc xác định đúng cơ quan cấp phép theo loại hình và thuộc bộ quản lý nào là yếu tố then chốt để cơ sở kinh doanh thực hiện thủ tục hợp pháp, tránh rủi ro về mặt pháp lý.

3. Hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP và Tiểu mục 1, Mục C, Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự bao gồm các thành phần sau:


Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Ghi chú

Bản khai lý lịch/nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự

- Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2023/NĐ-CP (Bản khai lý lịch)

- Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP (Bản khai nhân sự)

Bản chính: 1

Bản sao: 0

Áp dụng cho người Việt Nam trong nước, người Việt Nam định cư nước ngoài và người nước ngoài; Phiếu lý lịch tư pháp kèm theo. Nếu người đang thuộc biên chế lực lượng vũ trang: cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Giấy tờ chứng minh điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy

Không có mẫu cố định

Bản chính: 0

Bản sao: 1

Bao gồm:

a) Văn bản chấp thuận nghiệm thu PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC (dự án/công trình theo Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP);

b) Biên bản kiểm tra an toàn PCCC cho các cơ sở không thuộc điểm a nhưng thuộc Phụ lục I Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Bản sao các giấy tờ pháp lý của cơ sở kinh doanh

Không có mẫu cố định

Bản chính: 0

Bản sao: 1

Có thể là:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, đăng ký hoạt động chi nhánh, hợp tác xã, hộ kinh doanh;

- Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Văn bản thành lập/cho phép hoạt động kèm thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.

Lưu ý: Nếu không thể hiện ngành nghề đầu tư kinh doanh, cần bổ sung tài liệu chứng minh ngành nghề theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 56/2023/NĐ-CP

Bản chính: 1

Bản sao: 0

Văn bản do cơ sở kinh doanh lập để đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài

Mẫu số 02b-Bản khai nhân sự

Bản chính: 1

Bản sao: 0

Kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn tại Việt Nam.

Trường hợp cơ sở có nhiều người đại diện theo pháp luật

Không có mẫu cố định

Bản chính: 0

Bản sao: 0

Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự chỉ áp dụng cho người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

Việc chuẩn bị đầy đủ, đúng mẫu và hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ giúp cơ sở kinh doanh rút ngắn thời gian thẩm định, tăng khả năng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và đảm bảo tuân thủ pháp luật.

4. Quy trình và thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

Căn cứ theo Tiểu mục 1, Mục C, Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự được thực hiện như sau:

4.1 Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, cơ quan tiếp nhận sẽ giải quyết và gửi Giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính, qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công hoặc thư điện tử (nếu có).
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc thiếu thành phần, cơ quan sẽ gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và hướng dẫn cơ sở hoàn thiện.
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoặc không thuộc thẩm quyền, cơ quan sẽ gửi Thông báo từ chối và nêu rõ lý do.

Bước 3: Căn cứ ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân nhận kết quả Giấy chứng nhận qua:

  • Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an;
  • Dịch vụ bưu chính;
  • Hoặc nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

4.2 Cách thức nộp và nhận hồ sơ

Các tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn một trong các hình thức sau để nộp hồ sơ và nhận kết quả:

  • Nộp trực tiếp: Đến trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an để nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp.
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính: Gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền bằng đường bưu điện; kết quả cũng được gửi trả qua dịch vụ bưu chính.
  • Nộp trực tuyến: Thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, giúp tiết kiệm thời gian và thuận tiện theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ.
  • Nhận kết quả: Sau khi hồ sơ được thẩm định, kết quả có thể nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hoặc qua dịch vụ bưu chính, tùy theo lựa chọn của tổ chức, cá nhân.

4.3 Thời hạn giải quyết

Thời gian giải quyết hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự được quy định như sau:

  • Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Công an cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận, bao gồm cả việc nhận kết quả trực tiếp.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công: 05 ngày làm việc (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật); kết quả được nhận qua Cổng dịch vụ công khi triển khai kết quả điện tử.
  • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận; kết quả sẽ được trả qua dịch vụ bưu chính.

4.4 Lệ phí

Theo tiết 1 Tiểu mục C, Mục 1, Phần II, Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự được quy định là: 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) cho mỗi bộ hồ sơ hợp lệ.

4.5 Trả kết quả

Sau khi hoàn tất thủ tục, tổ chức, cá nhân sẽ nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, xác nhận cơ sở kinh doanh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an ninh, trật tự.

5. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được quy định thế nào? 

Theo Điều 15 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự thông thường không quy định thời hạn sử dụng, trừ các trường hợp đặc biệt sau:

- Cơ sở kinh doanh hoạt động có thời hạn hoặc giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp cho cơ sở kinh doanh hoạt động có thời hạn: Thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận không được vượt quá thời hạn ghi trong các văn bản hoặc giấy phép này.

- Cơ sở kinh doanh ngành, nghề sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thi công công trình, thăm dò hoặc khai thác khoáng sản, dầu khí: Thời hạn của Giấy chứng nhận phù hợp với thời hạn ghi trong văn bản về thi công, thăm dò hoặc khai thác khoáng sản, dầu khí.

- Trường hợp các văn bản, giấy phép có thời hạn hoạt động từ 10 năm trở lên: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự không cần ghi thời hạn sử dụng.

Lưu ý: Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp các văn bản, giấy phép có quy định về thời hạn hoạt động cho cơ quan Công an có thẩm quyền để đối chiếu khi cần.

Như vậy, thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận chủ yếu phụ thuộc vào thời hạn hoạt động của cơ sở kinh doanh hoặc giấy phép chuyên ngành liên quan, đảm bảo Giấy chứng nhận luôn phù hợp với thực tế pháp lý.

Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự – Thuận Việt TN

Việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là bước quan trọng để cơ sở kinh doanh hoạt động hợp pháp trong các ngành, nghề có điều kiện, đồng thời đảm bảo an ninh, trật tự trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, nếu không nắm rõ hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền và quy định về thời hạn sử dụng, cơ sở kinh doanh có thể gặp rủi ro bị từ chối hồ sơ hoặc chậm trễ trong cấp phép.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, bao gồm:

  • Phân tích điều kiện pháp lý: Đánh giá đầy đủ điều kiện an ninh trật tự, thẩm quyền cấp phép và yêu cầu hồ sơ.
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ: Tư vấn chi tiết về các giấy tờ bắt buộc, cách nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
  • Hỗ trợ theo dõi và nhận kết quả: Hướng dẫn theo dõi tiến độ thẩm định, nộp lệ phí, nhận Giấy chứng nhận và giải đáp các vướng mắc phát sinh.

Với kinh nghiệm chuyên sâu về pháp lý doanh nghiệp và lĩnh vực an ninh trật tự, Thuận Việt TN giúp cơ sở kinh doanh:

  • Giảm thiểu rủi ro pháp lý trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận;
  • Hoạt động hợp pháp, nhanh chóng và hiệu quả;
  • Tuân thủ đầy đủ các quy định về hồ sơ, thủ tục và cơ quan cấp phép.

Thuận Việt TN cam kết mang đến giải pháp tư vấn và hỗ trợ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự chính xác, an toàn và hiệu quả tối ưu.

Đăng nhập để viết bình luận