Đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định mới cần những gì? Hồ sơ, quy trình và lưu ý pháp lý quan trọng

Bạn muốn đăng ký thành lập doanh nghiệp nhưng lo hồ sơ bị trả lại vì sai quy định mới? Theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP, thủ tục thành lập doanh nghiệp đã chặt chẽ hơn về tên gọi, ngành nghề, vốn và công bố thông tin. Bài viết này giúp bạn nắm rõ hồ sơ, quy trình và lưu ý pháp lý quan trọng để đăng ký nhanh, đúng chuẩn. Thuận Việt TN đồng hành hỗ trợ thủ tục trọn gói, giúp bạn khởi sự thuận lợi và yên tâm kinh doanh.
22 tháng 12, 2025 bởi
Web Admin
| Chưa có bình luận

1. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại đâu theo Nghị định 168 từ 01/7/2025?

Hiện nay, dù hệ thống đăng ký kinh doanh trực tuyến đã được triển khai, nhiều cá nhân và doanh nghiệp vẫn lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp để hạn chế sai sót và được hướng dẫn cụ thể. Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2025, quy định pháp lý đã thống nhất rõ ràng về địa điểm tiếp nhận hồ sơ.

Theo khoản 1 Điều 31 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2025, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp phải được nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.

Hiện nay, việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ được thực hiện đồng bộ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp — một nền tảng trực tuyến thống nhất toàn quốc, cho phép người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ online, theo dõi tiến trình và nhận kết quả điện tử.

Theo quy định mới, thời gian xử lý hồ sơ đã rút ngắn. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính ngày nộp hồ sơ). Quy định này rút ngắn thời gian xử lý, giúp doanh nghiệp sớm được pháp nhân để tiến hành hoạt động kinh doanh.

Tóm lại, từ 01/7/2025, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ đúng quy định đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (thuộc Sở Tài chính) — việc xử lý sẽ được thực hiện trực tuyến, đảm bảo minh bạch, đồng bộ và rút ngắn thời gian chờ đợi cho cá nhân, tổ chức khởi nghiệp.

2. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất theo Nghị định 168

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp là bước pháp lý đầu tiên để cá nhân, tổ chức chính thức triển khai hoạt động kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được quy định cụ thể theo từng loại hình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và cập nhật theo mẫu biểu mới ban hành kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC.

2.1 Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

a) Công ty cổ phần

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 4 – TT 68/2025/TT-BTC).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức tham gia góp vốn và người đại diện theo pháp luật; văn bản ủy quyền (nếu có).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu thuộc diện phải có).

Lưu ý quan trọng:

  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Trường hợp kê khai số định danh cá nhân theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì không cần nộp bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân.

b) Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hồ sơ tương tự công ty cổ phần, gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 3).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (Mẫu số 6).
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có).
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân/tổ chức; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với thành viên là nhà đầu tư nước ngoài.

Lưu ý: Áp dụng quy định miễn nộp giấy tờ pháp lý cá nhân nếu kê khai số định danh cá nhân theo NĐ 168/2025/NĐ-CP.

c) Công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 2).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có).
  • Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

d) Công ty hợp danh

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 5).
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (Mẫu số 9).
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có).
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân/tổ chức thành viên; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).

e) Doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ đơn giản hơn, gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 1).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp (CCCD/CMND/Hộ chiếu).

Lưu ý: Nếu kê khai số định danh cá nhân (Điều 11 NĐ 168/2025/NĐ-CP), không cần nộp giấy tờ pháp lý cá nhân.

* Trường hợp đặc biệt

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt theo Luật Đầu tư 2020 thì không phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhưng phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin.

2.2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Toàn bộ thủ tục đăng ký (tiếp nhận, xử lý, cấp Giấy chứng nhận) được thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, vì vậy nhà đăng ký cần chuẩn bị cả hồ sơ bản giấy (nếu được yêu cầu) và hồ sơ điện tử theo quy định. (Căn cứ: Khoản 1 Điều 31 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.)

Gợi ý thực tiễn để tránh chậm trễ:

  • Kiểm tra chính xác địa chỉ trụ sở chính trước khi nộp hồ sơ — hồ sơ phải nộp tại địa phương đó.
  • Chuẩn hóa file điện tử theo yêu cầu của Hệ thống (định dạng, chữ ký số/ chữ ký điện tử nếu cần).
  • Nếu nộp trực tiếp, nên mang theo bản chính để đối chiếu khi cơ quan yêu cầu.
  • Với nhà đầu tư nước ngoài hoặc hồ sơ có tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự, chuẩn bị trước bản dịch công chứng nếu Hệ thống yêu cầu.

2.3 Thời hạn giải quyết

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính ngày nộp hồ sơ). Quy định này được nêu tại Khoản 5, Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025 và Điều 20 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

Lưu ý thực tế:

  • Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ đáp ứng đầy đủ thành phần, mẫu biểu và điều kiện theo quy định. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi theo quy trình hành chính (như thông báo bằng hệ thống hoặc văn bản). Vì vậy, việc soạn hồ sơ đầy đủ ngay từ đầu sẽ rút ngắn thời gian thực hiện.
  • Thời hạn 03 ngày làm việc bắt đầu tính khi cơ quan nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian chuẩn bị bổ sung (nếu có) sẽ làm kéo dài tổng thời gian hoàn tất thủ tục.
  • Khi hồ sơ được chấp thuận, Giấy chứng nhận thường được cấp dưới dạng điện tử (trên hệ thống) đồng thời với hoặc trước khi cấp bản giấy — nhà đăng ký cần kiểm tra và lưu trữ hồ sơ điện tử do hệ thống cung cấp.
  • Nếu quá thời hạn mà chưa có kết quả và không có thông báo hợp lệ từ cơ quan, nhà đăng ký có quyền liên hệ trực tiếp với Cơ quan đăng ký kinh doanh để yêu cầu giải trình và hướng dẫn bổ sung; đồng thời có thể xem xét các thủ tục khiếu nại hành chính theo quy định (nếu cần).

3. Cần lưu ý những gì khi đăng ký thành lập doanh nghiệp? 

Khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp, việc hiểu đúng và tuân thủ quy định pháp luật là điều kiện tiên quyết để hồ sơ được chấp thuận nhanh chóng và tránh rủi ro pháp lý về sau. Dưới đây là những vấn đề mà người thành lập cần đặc biệt chú ý.

3.1. Lưu ý về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 14 Nghị định 168/2025/NĐ-CP:

  • Không được đặt tên trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, trừ trường hợp doanh nghiệp đó đã giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền quyết định cuối cùng về việc tên có hợp lệ hay không. Nếu không đồng ý, người thành lập có thể thực hiện quyền khởi kiện theo Luật Tố tụng hành chính 2015.
  • Doanh nghiệp có Giấy phép đầu tư/Chứng nhận đầu tư trước 01/7/2015 được tiếp tục sử dụng tên cũ, kể cả khi trùng hoặc gây nhầm lẫn.
  • Không được dùng tên vi phạm quy định của các luật chuyên ngành như Luật Chứng khoán 2019, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, Luật Các tổ chức tín dụng 2024…

Lưu ý: Nên kiểm tra tên dự kiến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và lưu lại bằng chứng tra cứu.

3.2. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025:

  • Trụ sở phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam và xác định theo địa giới hành chính.
  • Doanh nghiệp cần cung cấp thông tin liên hệ: số điện thoại, email, fax (nếu có).

Lưu ý quan trọng: Với mô hình kinh doanh thương mại điện tử, dịch vụ, làm việc online – vẫn cần địa chỉ trụ sở rõ ràng; không được dùng địa chỉ không có thật hoặc sai quy hoạch.

3.3. Ngành, nghề kinh doanh

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người nộp hồ sơ cần lựa chọn ngành, nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm Quyết định 36/2025/QĐ-TTg. Ngành nghề được ghi theo mã ngành cấp 4, đồng thời doanh nghiệp có thể ghi chi tiết ngành nghề phía dưới nếu muốn mô tả cụ thể hơn, với điều kiện nội dung chi tiết phải phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn.

Ví dụ: Doanh nghiệp chọn mã ngành cấp 4 về “Hoạt động tư vấn quản lý”, phía dưới có thể ghi rõ “Tư vấn quản trị doanh nghiệp, tư vấn tái cấu trúc, tư vấn chiến lược”.

Nguyên tắc ghi ngành nghề theo quy định:

  • Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện: Ghi theo đúng tên ngành nghề tại văn bản pháp luật chuyên ngành (Luật, Nghị định…).
  • Ngành nghề không có trong hệ thống ngành kinh tế nhưng được quy định tại pháp luật chuyên ngành: Ghi theo văn bản pháp luật chuyên ngành.
  • Ngành nghề chưa có trong hệ thống ngành và chưa được quy định tại văn bản pháp luật khác: Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận nếu không thuộc ngành cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời báo cáo Tổng cục Thống kê để cập nhật.

Việc lựa chọn và ghi ngành nghề chính xác ngay từ đầu giúp doanh nghiệp tránh phải điều chỉnh sau này, đặc biệt đối với các ngành nghề có điều kiện cần đáp ứng giấy phép con hoặc điều kiện kinh doanh kèm theo.

3.4. Vốn điều lệ và vốn đầu tư

Căn cứ khoản 34 Điều 4, khoản 4 Điều 23, khoản 1 Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025:

  • Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản cam kết góp vào doanh nghiệp.
  • Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký và chịu trách nhiệm.
  • Có thể góp vốn bằng tiền, vàng, tài sản, quyền tài sản... và phải xác định giá trị cụ thể.
  • Không quy định mức vốn tối thiểu, trừ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

Lưu ý: Ghi vốn điều lệ quá thấp dễ rủi ro uy tín; quá cao mà không góp đủ trong thời hạn góp vốn sẽ vi phạm pháp luật.

3.5. Lưu ý theo từng loại hình doanh nghiệp

Loại hình

Đặc điểm chính

Căn cứ

Công ty cổ phần

≥ 03 cổ đông; được phát hành cổ phần, trái phiếu; chuyển nhượng linh hoạt

Điều 111, 119 LDN 2020 (sửa đổi bổ sung 2025)

Công ty TNHH 2 thành viên

2–50 thành viên; chuyển nhượng vốn hạn chế

Điều 46, 52 LDN 2020 (sửa đổi bổ sung 2025)

Công ty TNHH 1 thành viên

1 chủ sở hữu; được phát hành trái phiếu

Điều 74 LDN 2020 (sửa đổi bổ sung 2025)

Công ty hợp danh

Ít nhất 02 thành viên hợp danh; trách nhiệm vô hạn

Điều 177 LDN 2020 (sửa đổi bổ sung 2025)

Doanh nghiệp tư nhân

Do 1 cá nhân; trách nhiệm vô hạn

Điều 188 LDN 2020 (sửa đổi bổ sung 2025)

3.6. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 12 Nghị định 168/2025/NĐ-CP:

  • Được ủy quyền cho cá nhân, tổ chức hoặc đơn vị bưu chính.
  • Cá nhân được ủy quyền: Cần văn bản ủy quyền (không bắt buộc công chứng/chứng thực).
  • Tổ chức: Kèm hợp đồng ủy quyền và giấy giới thiệu.
  • Bưu chính công ích: Phải có phiếu gửi hồ sơ có xác nhận.
  • Cần thực hiện xác thực điện tử; nếu gián đoạn thì xác thực sau khi được cấp đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu chưa có tài khoản định danh điện tử, phải nộp kèm giấy tờ tùy thân.

Gợi ý: Với doanh nghiệp mới, nên ủy quyền cho luật sư để tránh sai sót thông tin trên hệ thống điện tử.

Thủ tục đăng ký doanh nghiệp ngày càng thuận tiện, nhưng vẫn yêu cầu sự chuẩn xác về thông tin, ngành nghề, vốn, trụ sở, loại hình và hình thức ủy quyền. Chuẩn bị kỹ lưỡng ngay từ đầu giúp doanh nghiệp tránh bị trả hồ sơ, tiết kiệm thời gian và hạn chế rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động. Khi có vướng mắc, nên nhờ đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp hỗ trợ để đảm bảo thực hiện đúng quy định.

4. Đăng ký thành lập doanh nghiệp xong phải công bố thông tin gì? 

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc ngay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thành lập. Quy định này được nêu tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025 và Điều 73 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, nhằm đảm bảo tính minh bạch và khả năng tra cứu thông tin doanh nghiệp trên toàn quốc.

4.1. Nội dung bắt buộc phải công bố

Ngay thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đại diện doanh nghiệp phải:

  • Gửi đề nghị công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp (bằng văn bản);
  • Nộp phí công bố theo quy định.

Sau khi tiếp nhận, thông tin sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Các nội dung được công bố bao gồm:

  • Thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Lưu ý quan trọng: Nếu hồ sơ bị từ chối và doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phí công bố sẽ được hoàn trả theo quy định.

4.2. Thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Hồ sơ cần nộp: Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp – Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.
  • Nơi thực hiện: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – nơi đặt trụ sở doanh nghiệp.

Công bố thông tin doanh nghiệp là bước quan trọng giúp xác lập sự minh bạch của doanh nghiệp trên thị trường và tạo điều kiện để đối tác, cơ quan quản lý Nhà nước tra cứu dữ liệu chính xác. Vì vậy, doanh nghiệp cần thực hiện đúng và đầy đủ ngay từ giai đoạn đăng ký để tránh gián đoạn thủ tục hoặc phải bổ sung hồ sơ.

5. Sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp xong có phải treo biển hiệu không?

Khi bắt đầu hoạt động, doanh nghiệp phải gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên doanh nghiệp cũng phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành (căn cứ Khoản 4, Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi 2025). Quy định này đảm bảo việc nhận diện doanh nghiệp và phục vụ quản lý nhà nước, đồng thời thay thế yêu cầu bắt buộc phải treo biển hiệu riêng tại trụ sở.

5.1. Nội dung bắt buộc trên biển hiệu

Biển hiệu doanh nghiệp cần thể hiện đầy đủ các thông tin sau:

  • Tên cơ quan chủ quản (nếu doanh nghiệp trực thuộc tổ chức khác);
  • Tên doanh nghiệp đúng theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở và thông tin liên hệ (như số điện thoại).

5.2. Quy định về ngôn ngữ thể hiện

  • Chữ trên biển hiệu phải bằng tiếng Việt.
  • Được phép sử dụng tiếng nước ngoài đối với nhãn hiệu, khẩu hiệu hoặc thuật ngữ không thể dịch.
  • Nếu sử dụng song ngữ, cỡ chữ tiếng nước ngoài không vượt quá 3/4 cỡ chữ tiếng Việt và phải đặt bên dưới tiếng Việt.

5.3. Kích thước biển hiệu

Doanh nghiệp có thể lựa chọn biển hiệu ngang hoặc dọc, nhưng phải tuân thủ giới hạn sau:

  • Biển ngang:
    • Chiều cao tối đa: 2 mét
    • Chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền công trình
  • Biển dọc:
    • Chiều ngang tối đa: 1 mét
    • Chiều cao tối đa: 4 mét, nhưng không vượt chiều cao tầng nhà nơi lắp đặt

Ngoài ra, biển hiệu không được:

  • Che chắn lối thoát hiểm, lối cứu hỏa
  • Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường
  • Cản trở giao thông hoặc gây mất mỹ quan đô thị

5.4. Tuân thủ kỹ thuật và quy chuẩn

Việc lắp đặt biển hiệu phải tuân thủ Luật Quảng cáo 2012 và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Treo biển hiệu đúng quy định không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp xây dựng nhận diện chuyên nghiệp ngay từ khi bắt đầu hoạt động. 

Dịch vụ hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC – Thuận Việt TN

Việc đăng ký doanh nghiệp là bước nền tảng để cá nhân, tổ chức chính thức gia nhập thị trường và triển khai hoạt động kinh doanh hợp pháp. Tuy nhiên, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hiện nay yêu cầu tuân thủ chặt chẽ theo Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP, bao gồm chuẩn hóa thông tin, sử dụng đúng biểu mẫu, kê khai chính xác ngành nghề kinh doanh, cơ cấu vốn, thành viên, và thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp, giúp khách hàng thực hiện thủ tục đúng pháp luật – nhanh chóng – minh bạch, bao gồm:

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Hỗ trợ lựa chọn mô hình Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân… theo quy mô vốn, cơ cấu thành viên và định hướng kinh doanh.
  • Soạn thảo đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Chuẩn bị Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên/cổ đông, văn bản ủy quyền và hồ sơ kèm theo theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, Nghị định 168/2025/NĐ-CP (về biểu mẫu, lệ phí, công bố đăng ký doanh nghiệp).
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ và theo dõi xử lý: Đại diện khách hàng làm việc với Cơ quan đăng ký kinh doanh, chỉnh sửa bổ sung hồ sơ nếu cần, đảm bảo hồ sơ được tiếp nhận và phê duyệt trong thời gian sớm nhất.
  • Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Nộp hồ sơ công bố và lệ phí công bố theo quy định, đảm bảo doanh nghiệp được đăng tải hợp lệ trên Cổng thông tin quốc gia.
  • Nhận giấy chứng nhận và khắc dấu doanh nghiệp: Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hỗ trợ khắc dấu và hướng dẫn sử dụng dấu theo quy định pháp luật hiện hành.
  • Tư vấn sau đăng ký doanh nghiệp: Hướng dẫn các thủ tục tiếp theo: kê khai thuế, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, đăng ký thuế ban đầu, đặt biển hiệu doanh nghiệp, và tuân thủ nghĩa vụ pháp lý ban đầu.

Với đội ngũ pháp lý nhiều năm kinh nghiệm và hiểu sâu hệ thống pháp luật doanh nghiệp, Thuận Việt TN cam kết đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình thành lập doanh nghiệp, giúp thủ tục đơn giản – an toàn – hiệu quả, để bạn tập trung vào mục tiêu kinh doanh và phát triển doanh nghiệp vững mạnh ngay từ ngày đầu.


Đăng nhập để viết bình luận