Việc nắm rõ mức lệ phí cấp visa cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam năm 2025 là điều quan trọng không chỉ với nhà đầu tư, chuyên gia mà cả du khách quốc tế. Là đơn vị chuyên tư vấn đầu tư và xuất nhập cảnh, Thuận Việt TN cập nhật đến bạn bảng lệ phí mới nhất, giúp quá trình xin visa trở nên thuận tiện, chính xác và tiết kiệm hơn. Hãy cùng Thuận Việt TN tìm hiểu ngay những điểm mới nhất trong quy định lệ phí visa 2025 để tránh sai sót khi làm hồ sơ!
1. Bảng lệ phí cấp visa cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam năm 2025
Sau khi nắm được những điểm mới trong quy định về lệ phí visa, chắc hẳn bạn đang muốn biết mức thu cụ thể năm 2025 là bao nhiêu. Dưới đây, Thuận Việt TN cung cấp thông tin chính thức và chi tiết nhất:
Căn cứ theo Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 62/2023/TT-BTC, mức thu lệ phí cấp visa (thị thực) và các giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh, cư trú cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam năm 2025 được quy định cụ thể như sau:
Số thứ tự | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a | Loại có giá trị không quá 90 ngày | 50 USD/chiếc |
b | Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày | 95 USD/chiếc |
c | Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm | 135 USD/chiếc |
d | Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm | 145 USD/chiếc |
e | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/chiếc |
g | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | 25 USD/chiếc |
3 | - Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới - Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới. | 5 USD/chiếc 5 USD/chiếc |
4 | Cấp giấy miễn thị thực | 10 USD/giấy |
5 | Cấp thẻ tạm trú: |
|
a | Có thời hạn không quá 02 năm | 145 USD/thẻ |
b | Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/thẻ |
c | Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm | 165 USD/thẻ |
6 | Gia hạn tạm trú | 10 USD/lần |
7 | Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú | 100 USD/thẻ |
8 | Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam | 10 USD/người |
9 | Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014) | 5 USD/người |
10 | Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu | 5 USD/người |
11 | Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu | 200.000 Đồng/lần cấp |
12 | Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh | 10 USD/người |
Lưu ý: Trường hợp người nước ngoài bị mất hoặc làm hư hỏng các giấy tờ đã được cấp (như thị thực, thẻ tạm trú...), khi xin cấp lại sẽ áp dụng mức thu như cấp mới.
2. Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp visa cho người lao động nước ngoài theo quy định hiện hành?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC (được áp dụng đến năm 2025), có một số đối tượng người nước ngoài, trong đó bao gồm người lao động nước ngoài, được miễn lệ phí cấp visa và các giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
- Khách mời đặc biệt của Đảng, Nhà nước, Chính phủ hoặc Quốc hội Việt Nam, cũng như khách mời của lãnh đạo cấp cao (kể cả vợ/chồng, con đi cùng) được miễn lệ phí cấp visa.
- Viên chức ngoại giao, lãnh sự, nhân viên các tổ chức quốc tế đang công tác tại Việt Nam và thân nhân đi kèm (vợ/chồng, con dưới 18 tuổi) được miễn lệ phí trên nguyên tắc có đi có lại, không phân biệt loại hộ chiếu và không yêu cầu thường trú tại Việt Nam.
- Người lao động nước ngoài hoặc các cá nhân khác được miễn lệ phí nếu thuộc trường hợp được quy định trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa các quốc gia.
- Người nước ngoài thực hiện hoạt động nhân đạo, cứu trợ tại Việt Nam được miễn lệ phí visa theo quy định.
- Trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật tại Việt Nam nhưng không đủ khả năng tài chính để nộp lệ phí, đồng thời không được cơ quan đại diện nước ngoài hỗ trợ, hoặc quốc gia đó không có đại diện ngoại giao tại Việt Nam, thì tổ chức thu phí có thể xem xét miễn lệ phí và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Ngoài ra, việc miễn lệ phí cấp hộ chiếu được áp dụng cho:
- Người Việt Nam ở nước ngoài bị trục xuất mà không có hộ chiếu;
- Người Việt Nam hồi hương theo điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế về nhận lại công dân;
- Các trường hợp đặc biệt vì lý do nhân đạo.
Lưu ý: Dù được miễn lệ phí, người lao động nước ngoài và các đối tượng thuộc diện miễn vẫn phải thực hiện đầy đủ thủ tục xin cấp visa hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
3. Người nước ngoài cần nộp lệ phí visa ở đâu và bằng hình thức nào?
Người nước ngoài có thể nộp lệ phí visa tại Việt Nam thông qua các phương thức và địa điểm sau:
3.1 Thanh toán trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
Đối với visa điện tử (e-visa), người nước ngoài có thể thanh toán lệ phí trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an. Phương thức thanh toán bao gồm thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác. Lệ phí không được hoàn lại nếu đơn xin visa bị từ chối.
3.2 Nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước
Người nước ngoài có thể nộp lệ phí trực tiếp tại các cơ quan như:
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh
- Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc công an tỉnh, thành phố
- Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài
Lệ phí có thể được thu bằng đồng Việt Nam (VND) hoặc Đô la Mỹ (USD), tùy thuộc vào quy định của cơ quan cấp visa. Người nước ngoài nên kiểm tra trước để chuẩn bị loại tiền tệ phù hợp.
3.3. Thanh toán tại cửa khẩu quốc tế
Đối với visa dán tại cửa khẩu (visa on arrival), người nước ngoài sẽ thanh toán lệ phí trực tiếp tại cửa khẩu quốc tế khi nhận visa. Phương thức thanh toán bao gồm tiền mặt bằng USD hoặc VND. Lưu ý rằng thẻ tín dụng có thể không được chấp nhận tại khu vực này.
3.4. Thanh toán qua ngân hàng hoặc bưu điện
Một số cơ quan cấp visa có thể yêu cầu người nước ngoài thanh toán lệ phí qua ngân hàng hoặc bưu điện. Phương thức này thường áp dụng đối với visa cấp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán. Lệ phí có thể được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tùy thuộc vào yêu cầu của cơ quan cấp visa.

Lưu ý quan trọng:
- Kiểm tra loại visa và mức lệ phí: Trước khi nộp lệ phí, người nước ngoài nên xác định rõ loại visa cần xin và mức lệ phí tương ứng để tránh nhầm lẫn.
- Chuẩn bị tiền tệ phù hợp: Tùy thuộc vào cơ quan cấp visa, lệ phí có thể được thu bằng VND hoặc USD. Người nước ngoài nên chuẩn bị tiền tệ phù hợp để thuận tiện trong việc thanh toán.
- Giữ lại biên lai thanh toán: Sau khi nộp lệ phí, người nước ngoài nên giữ lại biên lai hoặc chứng từ thanh toán để làm bằng chứng trong trường hợp cần thiết.
4. Những lưu ý quan trọng khi đóng lệ phí cấp visa cho người lao động nước ngoài
Thuận Việt TN lưu ý rằng, việc đóng lệ phí cấp visa cho người lao động nước ngoài cần được thực hiện đúng quy định để tránh sai sót, chậm trễ trong quá trình xin cấp hoặc gia hạn visa. Một số điểm quan trọng mà người sử dụng lao động và người lao động cần đặc biệt lưu ý gồm:
- Kiểm tra loại visa trước khi nộp lệ phí: Mỗi loại visa (lao động, đầu tư, du lịch, thăm thân…) có mức thu khác nhau. Việc xác định đúng loại visa giúp đóng đúng mức lệ phí quy định.
- Nộp lệ phí tại cơ quan có thẩm quyền: Người lao động hoặc doanh nghiệp bảo lãnh cần nộp lệ phí tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố, hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tùy từng trường hợp.
- Giữ lại chứng từ nộp lệ phí: Đây là căn cứ quan trọng để chứng minh nghĩa vụ tài chính đã hoàn tất khi làm thủ tục cấp hoặc gia hạn visa.
- Không nộp lệ phí qua trung gian không chính thức: Thuận Việt TN khuyến cáo chỉ nên thực hiện nộp tại cơ quan thu được ủy quyền hoặc trực tiếp qua tài khoản được công bố, tránh nguy cơ mất tiền hoặc bị lừa đảo.
- Trường hợp thay đổi hoặc gia hạn visa: Nếu visa hết hạn hoặc thay đổi mục đích, người lao động cần đóng lệ phí theo mức mới tương ứng với loại visa xin cấp lại.

Thuận Việt TN luôn khuyến khích người lao động nước ngoài và doanh nghiệp chủ quản chủ động tìm hiểu quy định pháp lý mới nhất, đảm bảo quá trình xin visa diễn ra nhanh chóng, hợp lệ và tiết kiệm chi phí.
Người lao động nước ngoài đóng lệ phí cấp visa đúng quy định – Thuận Việt TN tư vấn
Việc người lao động nước ngoài đóng lệ phí cấp visa tại Việt Nam không chỉ là nghĩa vụ hành chính mà còn liên quan trực tiếp đến các quy định về Luật Nhập cảnh, Luật Cư trú, Thủ tục xuất nhập cảnh và các quy định về lệ phí. Nếu nộp lệ phí sai mức, sai cơ quan thu, hoặc thiếu chứng từ liên quan, người lao động và doanh nghiệp bảo lãnh có thể đối mặt với rủi ro hành chính, chậm trễ trong cấp visa, hoặc ảnh hưởng đến quyền cư trú, làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp giải pháp tư vấn toàn diện để đảm bảo việc đóng lệ phí và xin cấp visa cho người lao động nước ngoài diễn ra đúng quy định, nhanh chóng và minh bạch, bao gồm:
- Phân tích và tư vấn quy định pháp lý: Đánh giá loại visa phù hợp, mức lệ phí áp dụng theo Thông tư 25/2021/TT-BTC và các sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 62/2023/TT-BTC, cũng như các trường hợp được miễn hoặc giảm lệ phí.
- Hướng dẫn chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ: Chuẩn bị chứng từ thanh toán, giấy tờ đi kèm, và xác nhận từ cơ quan quản lý để đảm bảo hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Hỗ trợ nộp lệ phí và thủ tục tại cơ quan nhà nước: Hướng dẫn nộp trực tiếp hoặc qua ngân hàng được ủy quyền, phối hợp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Giải đáp vướng mắc và xử lý hồ sơ: Hỗ trợ xử lý các yêu cầu bổ sung hoặc làm rõ từ cơ quan xuất nhập cảnh, đảm bảo quá trình xin visa không bị gián đoạn.
- Tư vấn rủi ro và biện pháp phòng ngừa: Hướng dẫn doanh nghiệp và người lao động tuân thủ đầy đủ quy định về thuế, lao động, cư trú, hạn chế rủi ro vi phạm pháp luật và đảm bảo quyền lợi hợp pháp.
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực xuất nhập cảnh và pháp lý cho người nước ngoài, Thuận Việt TN cam kết đồng hành cùng người lao động và doanh nghiệp để việc đóng lệ phí và xin cấp visa diễn ra nhanh chóng – hợp pháp – minh bạch, tối ưu hóa quyền lợi và giảm thiểu rủi ro hành chính.