Các ngành nghề kinh doanh cần chứng chỉ hành nghề mới nhất [Năm 2025]

6 tháng 10, 2025 bởi
Tú Trinh
| Chưa có bình luận

Trong bối cảnh pháp luật ngày càng siết chặt, chứng chỉ hành nghề không chỉ là “tấm vé thông hành” mà còn là minh chứng cho năng lực và sự tuân thủ của doanh nghiệp, cá nhân. Bước sang năm 2025, danh mục ngành nghề kinh doanh cần chứng chỉ hành nghề tiếp tục được cập nhật, buộc người kinh doanh phải nắm chắc quy định pháp lý ngay từ đầu để hạn chế rủi ro. Với kinh nghiệm thực tiễn, Thuận Việt TN mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện, giúp đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp, hiệu quả và bền vững.

1. Ngành nghề kinh doanh cần chứng chỉ hành nghề là gì?

1.1 Đối tượng nào bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề?

Không phải tất cả các ngành nghề kinh doanh đều yêu cầu chứng chỉ hành nghề (CCHN). Nhà nước chỉ quy định cụ thể một số ngành nghề có tác động trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng, an toàn xã hội hoặc yêu cầu trình độ chuyên môn đặc biệt.

Đặc biệt, đối với doanh nghiệp được tổ chức theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, pháp luật bắt buộc ít nhất một trong các cá nhân quản lý, điều hành phải có CCHN để bảo đảm hoạt động hợp pháp.

1.2 Vai trò và ảnh hưởng của chứng chỉ hành nghề

CCHN không chỉ là “giấy thông hành” để doanh nghiệp đủ điều kiện gia nhập thị trường mà còn là yếu tố nhân sự cốt lõi trong quá trình đăng ký và duy trì ngành nghề kinh doanh. Ảnh hưởng rõ nhất thể hiện ở:

  • Trong giai đoạn thành lập, CCHN được coi là điều kiện bắt buộc để cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận ngành nghề có điều kiện.
  • Khi đăng ký, ngoài việc lựa chọn mã ngành theo quy định, doanh nghiệp phải bổ sung mã ngành chi tiết hoặc ghi rõ phạm vi ngành nghề yêu cầu CCHN.

1.3 Nghĩa vụ duy trì điều kiện kinh doanh

Không chỉ dừng lại ở giai đoạn thành lập, doanh nghiệp cần duy trì liên tục điều kiện về CCHN trong suốt quá trình hoạt động. Nếu không bảo đảm, doanh nghiệp có thể bị xác định là không còn đủ điều kiện kinh doanh, kéo theo nguy cơ bị xử phạt hoặc đình chỉ ngành nghề liên quan.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp rà soát, bổ sung và đảm bảo tính hợp pháp trong việc sử dụng CCHN. Điều này giúp khách hàng tránh rủi ro pháp lý và duy trì hoạt động ổn định trong các ngành nghề có điều kiện.

2. Danh mục ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề năm 2025

Theo Luật Đầu tư 2020, hiện có 227 ngành nghề kinh doanh thuộc diện có điều kiện, trong đó 23 ngành nghề bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề. Thuận Việt TN đã hệ thống và tổng hợp chi tiết danh mục này để giúp doanh nghiệp, cá nhân dễ dàng tra cứu và nắm rõ quy định pháp lý, cụ thể như sau:

STT

Ngành nghề

Loại chứng chỉ

Người đứng/được cấp CCHN

Số lượng tối thiểu

Căn cứ pháp lý

1

Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

Chứng chỉ đại diện sở hữu công nghiệp

Giám đốc/Tổng giám đốc/Chủ DNTN; hoặc cá nhân được ủy quyền

01

Khoản 3 Điều 154 Luật SHTT 2005, sửa đổi bổ sung 2022

2

Dịch vụ kiểm toán

Chứng chỉ hành nghề kiểm toán

Người đại diện pháp luật, Giám đốc/Tổng giám đốc, ≥ 2 thành viên góp vốn/hợp danh; cá nhân làm việc tại DN

≥ 05 (doanh nghiệp); ≥ 02 (chi nhánh)

Điều 21, 31 Luật Kiểm toán độc lập 2011, sửa đổi bổ sung 2025

3

Dịch vụ kế toán

Chứng chỉ hành nghề kế toán

Người đại diện pháp luật, Giám đốc/Tổng giám đốc, ≥ 2 thành viên góp vốn/hợp danh; cá nhân làm việc tại DN

≥ 02

Điều 60 Luật Kế toán 2015, được sửa đổi bởi Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024

4

Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

CCHN giám sát thi công xây dựng hạng I, II, III

Cá nhân đảm nhận giám sát trưởng, giám sát viên

≥ 02

Điều 98, 107 NĐ 175/2024/NĐ-CP




5

Khảo sát xây dựng

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lĩnh vực khảo sát xây dựng hạng I, II, III

Cá nhân chủ nhiệm khảo sát, cá nhân tham gia

≥ 01

Điều 68, 91 NĐ 175/2024/NĐ-CP

6

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lĩnh vực thiết kế xây dựng công trình hạng I, II, III

Cá nhân chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra

≥ 01

Điều 71, 93 NĐ 175/2024/NĐ-CP


7

Dịch vụ môi giới bất động sản

CCHN môi giới BĐS

≥ tối thiểu 01 cá nhân có CCHN

≥ 01

Điều 61 Luật KDBĐS 2023

8

Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản

CCHN BĐS


≥ 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

≥ 02

Điều 54, 55 Luật KDBĐS 2023

9

Dịch vụ làm thủ tục về thuế

CCHN dịch vụ làm thủ tục về thuế

≥ 02 cá nhân làm việc toàn thời gian tại DN

≥ 02

Điều 102 Luật QLT 2019

10

Dịch vụ thẩm định giá

Thẻ thẩm định viên về giá

Người đại diện pháp luật, Giám đốc/Tổng giám đốc, cổ đông sáng lập/hợp danh; ≥ 05 thẩm định viên đăng ký

≥ 05

Điều 49 Luật Giá 2023

11

Hành nghề dược

CCHN dược

Người phụ trách chuyên môn về dược, bảo đảm chất lượng, dược lâm sàng

≥ 01

Điều 11 Luật Dược 2016, sửa đổi bổ sung 2024

12

Sản xuất thuốc thú y

CCHN thú y

Người quản lý sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y

≥ 01

Điều 90 Luật Thú y 2015

13

Bán buôn thuốc thú y

CCHN thú y

Người quản lý, người trực tiếp bán

≥ 01

Điều 92 Luật Thú y 2015

14

Nhập khẩu thuốc thú y

CCHN thú y

Người quản lý, người trực tiếp nhập khẩu

≥ 01

Điều 94 Luật Thú y 2015

15

Kiểm nghiệm thuốc thú y

CCHN thú y

Người quản lý/kiểm nghiệm viên

≥ 01

Điều 101 Luật Thú y 2015

16

Hành nghề thú y

CCHN thú y

≥ 01 cá nhân trong DN

≥ 01

Điều 108 Luật Thú y 2015

17

Bệnh viện

CCHN khám chữa bệnh

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, trưởng khoa

≥ 01/khoa

Điều 11 NĐ 155/2018/NĐ-CP, Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

18

Phòng khám đa khoa

CCHN khám chữa bệnh

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật

≥ 01

Điều 11 NĐ 155/2018/NĐ-CP, Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

19

Phòng khám chuyên khoa

CCHN khám chữa bệnh

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật

≥ 01

Điều 26 NĐ 109/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi NĐ 155/2018, Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

20

Phòng chẩn trị y học cổ truyền

CCHN y học cổ truyền

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật (lương y/giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền)

≥ 01

Điều 27 NĐ 109/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi NĐ 155/2018, Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế


21

Phòng xét nghiệm

CCHN xét nghiệm

Người phụ trách chuyên môn, cá nhân làm việc tại phòng xét nghiệm

≥ 01

Điều 11 NĐ 155/2018/NĐ-CP, Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

22

Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, X-Quang

CCHN chẩn đoán hình ảnh/X-Quang

Người phụ trách chuyên môn kỹ thuật

≥ 01

Điều 11 NĐ 155/2018/NĐ-CP

23

Nhà hộ sinh

CCHN khám chữa bệnh

Người chịu trách nhiệm chuyên môn (≥ 36 tháng hành nghề)

≥ 01

Điều 11 NĐ 155/2018/NĐ-CP

24

Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng

CCHN khám chữa bệnh

Người chịu trách nhiệm chuyên môn

≥ 01

Điều 31 NĐ 109/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi NĐ 155/2018, Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

25

Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp

CCHN khám chữa bệnh

Người chịu trách nhiệm chuyên môn

≥ 01

Điều 32 NĐ 109/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi NĐ 155/2018, Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

26

Dịch vụ tiêm, thay băng, chăm sóc sức khỏe tại nhà, cấp cứu vận chuyển bệnh nhân

CCHN khám chữa bệnh

Người chịu trách nhiệm chuyên môn (tốt nghiệp từ trung cấp y trở lên)

≥ 01

Điều 11 NĐ 155/2018/NĐ-CP, Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

27

Dịch vụ kính thuốc

CCHN khám chữa bệnh chuyên khoa mắt

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật

≥ 01

Điều 11 NĐ 155/2018/NĐ-CP

28

Dịch vụ đấu giá tài sản

CCHN đấu giá

Chủ DNTN hoặc ≥ 01 thành viên hợp danh; Giám đốc/Tổng giám đốc

≥ 01

Điều 23 Luật Đấu giá 2016, , sửa đổi bổ sung 2024

29

Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV

CCHN thuốc BVTV

Người quản lý sản xuất/kiểm nghiệm

≥ 01

Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật 2013


30

Bán buôn thuốc BVTV

CCHN thuốc BVTV

Người quản lý/nhân viên trực tiếp

≥ 01

Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật 2013

31

Hoạt động xông hơi, khử trùng

CCHN xông hơi khử trùng

Cá nhân làm việc tại DN

≥ 01

Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật 2013

32

Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

CCHN thiết kế phương tiện vận tải

Cá nhân trong DN

≥ 01

Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT

Như vậy, việc nắm rõ các ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề không chỉ giúp doanh nghiệp chủ động chuẩn bị điều kiện pháp lý mà còn tránh rủi ro bị xử phạt trong quá trình hoạt động. Nếu cần tư vấn chi tiết về thủ tục xin chứng chỉ hành nghề hoặc các vấn đề liên quan, Thuận Việt TN sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn.

3. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề

Trước khi đi vào chi tiết từng ngành nghề cụ thể, Thuận Việt TN xin chia sẻ những điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề. Đây là những yêu cầu nền tảng mà mọi cá nhân, tổ chức cần nắm rõ để chuẩn bị đầy đủ trước khi xin cấp chứng chỉ:

3.1 Trình độ, bằng cấp và kinh nghiệm bắt buộc

Người xin cấp chứng chỉ hành nghề thường phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu về trình độ chuyên môn và thời gian làm việc thực tế. Mỗi lĩnh vực có quy định riêng, chẳng hạn:

  • Ngành xây dựng: kỹ sư cần có bằng đại học chính quy và tối thiểu 3 năm kinh nghiệm thi công, thiết kế hoặc giám sát.
  • Ngành y: bác sĩ phải có bằng chuyên ngành và thời gian thực hành theo quy định của Bộ Y tế.

Những điều kiện này nhằm đảm bảo cá nhân hành nghề có đủ kiến thức và kỹ năng để chịu trách nhiệm trước pháp luật và xã hội.

3.2 Hồ sơ và thủ tục xin cấp chứng chỉ

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề thường bao gồm: đơn đề nghị, bản sao văn bằng chứng chỉ, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc và các tài liệu liên quan. Sau khi chuẩn bị đầy đủ, người xin cấp nộp tại cơ quan chuyên môn có thẩm quyền như Sở Xây dựng, Bộ Y tế hoặc các tổ chức nghề nghiệp được Nhà nước cho phép. Thủ tục có thể khác nhau tùy ngành, nhưng nhìn chung đều trải qua quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra năng lực và phỏng vấn (nếu có).

3.3 Thời hạn và trách nhiệm duy trì chứng chỉ

Chứng chỉ hành nghề không có giá trị vĩnh viễn mà thường có thời hạn 3 – 5 năm. Sau thời hạn này, cá nhân phải tiến hành gia hạn hoặc cấp lại nếu tiếp tục hành nghề. Trong quá trình sử dụng, người có chứng chỉ có trách nhiệm duy trì chuẩn mực nghề nghiệp, thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và tuân thủ quy định pháp luật. 

Ví dụ, bác sĩ phải tham gia đào tạo y khoa liên tục để được gia hạn chứng chỉ hành nghề; kỹ sư xây dựng cần cập nhật các tiêu chuẩn, quy chuẩn mới trước khi xin gia hạn.

4. Những lưu ý quan trọng về chứng chỉ hành nghề cho doanh nghiệp và cá nhân

Trên thực tế, không ít doanh nghiệp và cá nhân thường bỏ qua hoặc xem nhẹ yêu cầu về chứng chỉ hành nghề. Thuận Việt TN lưu ý rằng, để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ, cần đặc biệt quan tâm đến một số vấn đề quan trọng dưới đây:

4.1 Không được kinh doanh nếu thiếu chứng chỉ

Đối với những ngành nghề thuộc danh mục bắt buộc có chứng chỉ hành nghề, cá nhân và doanh nghiệp tuyệt đối không được tiến hành hoạt động kinh doanh khi chưa có chứng chỉ hợp lệ. Việc “lách luật” hay hoạt động trước khi được cấp chứng chỉ không chỉ khiến hợp đồng, giao dịch có nguy cơ vô hiệu mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín và quyền lợi của doanh nghiệp.

4.2 Xử lý vi phạm và hậu quả pháp lý

Trường hợp hoạt động kinh doanh không có chứng chỉ hành nghề, doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, buộc ngừng hoạt động hoặc thậm chí bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Với cá nhân, ngoài mức phạt tiền, còn có thể bị cấm hành nghề trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là những rủi ro pháp lý mà doanh nghiệp và người hành nghề cần đặc biệt lưu tâm.

4.3 Cập nhật thay đổi danh mục và quy định mới

Danh mục ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề và các quy định liên quan không phải cố định, mà có thể được sửa đổi, bổ sung theo từng giai đoạn để phù hợp với thực tiễn quản lý. Do đó, doanh nghiệp và cá nhân nên thường xuyên cập nhật quy định mới nhất để đảm bảo không bỏ sót yêu cầu pháp lý, tránh trường hợp bị xử lý chỉ vì chưa nắm rõ thông tin.

Hỗ trợ pháp lý và tư vấn chứng chỉ hành nghề – Thuận Việt TN đồng hành cùng doanh nghiệp

Việc sở hữu chứng chỉ hành nghề không chỉ là điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp hoặc cá nhân được phép kinh doanh trong những lĩnh vực đặc thù, mà còn là cơ sở khẳng định uy tín và năng lực chuyên môn. Tuy nhiên, quy trình xin cấp chứng chỉ hành nghề thường đòi hỏi sự am hiểu pháp luật, chuẩn bị hồ sơ chính xác và khả năng xử lý linh hoạt các thủ tục hành chính.

Thuận Việt TN mang đến dịch vụ tư vấn toàn diện về chứng chỉ hành nghề, bao gồm:

  • Tư vấn xác định ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề phù hợp với loại hình doanh nghiệp và định hướng phát triển.
  • Hướng dẫn điều kiện pháp lý và hồ sơ cần thiết để đảm bảo đáp ứng quy định hiện hành.
  • Hỗ trợ soạn thảo, rà soát và hoàn thiện hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề, giấy phép liên quan.
  • Đồng hành xuyên suốt quá trình hoạt động, từ việc cập nhật quy định mới, duy trì điều kiện pháp lý cho đến xử lý các vướng mắc phát sinh.

Với kinh nghiệm thực tiễn và sự am hiểu sâu sắc pháp luật, Thuận Việt TN cam kết mang đến giải pháp nhanh chóng – minh bạch – hiệu quả, giúp doanh nghiệp và cá nhân yên tâm hoạt động hợp pháp, bền vững trong các ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề.

Đăng nhập để viết bình luận