Giấy chứng nhận đầu tư: Những thông tin cơ bản mọi nhà đầu tư cần biết

25 tháng 9, 2025 bởi
Tú Trinh
| Chưa có bình luận

Bạn đã bao giờ thắc mắc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì, có vai trò ra sao, khi nào cần làm và cơ quan nào cấp cho dự án đầu tư tại Việt Nam? Bài viết này của Thuận Việt TN sẽ giải đáp tất cả các câu hỏi cơ bản về Giấy chứng nhận đầu tư, giúp nhà đầu tư nắm rõ các quy định pháp lý cơ bản về Giấy chứng nhận đầu tư. Thuận Việt TN đồng hành cùng doanh nghiệp, cung cấp cái nhìn tổng quan và hướng dẫn thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, minh bạch và hiệu quả.

1. Thế nào là giấy chứng nhận đầu tư?

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: "Giấy chứng nhận đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư."

Theo đó, giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) là văn bản pháp lý xác nhận việc nhà đầu tư đã đăng ký dự án đầu tư tại Việt Nam. Văn bản này có thể là bản giấy hoặc bản điện tử, ghi nhận đầy đủ thông tin quan trọng về dự án, bao gồm nhà đầu tư, ngành nghề, vốn đầu tư, thời hạn và địa điểm thực hiện dự án. GCNĐT là cơ sở để nhà đầu tư thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án, đồng thời được cơ quan nhà nước công nhận hợp pháp.

2. Các mẫu Giấy chứng nhận đầu tư 2025 theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT

Các mẫu Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) hiện nay được ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, cụ thể:

- Trường hợp cấp mới (Mẫu A.2.8) - Tải về

Theo khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2020, GCNĐT cấp mới sử dụng Mẫu A.2.8. Mẫu này ghi nhận đầy đủ thông tin về nhà đầu tư, dự án, vốn đầu tư, ngành nghề, thời hạn và địa điểm thực hiện dự án.

- Trường hợp điều chỉnh (Mẫu A.2.9) - Tải về

Các điều chỉnh thuộc Mục 4 Chương 4 Nghị định 31/2021/NĐ-CP sử dụng Mẫu A.2.9. Mẫu này áp dụng khi nhà đầu tư cần thay đổi nội dung đăng ký dự án đã được cấp Giấy chứng nhận.

- Trường hợp đổi, cấp lại hoặc hiệu đính (Mẫu A.2.10) - Tải về

Theo Điều 41 và Điều 127 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, sử dụng Mẫu A.2.10. Mẫu này được áp dụng khi Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng hoặc cần chỉnh sửa thông tin.

3. Những trường hợp nào cần có Giấy chứng nhận đầu tư?

Theo Điều 37 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp bắt buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) bao gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.

Ngược lại, các trường hợp không bắt buộc cấp GCNĐT gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020;
  • Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Lưu ý:

  • Đối với dự án đầu tư theo Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư trong nước và tổ chức kinh tế theo khoản 2 Điều 23 chỉ triển khai dự án sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Nếu nhà đầu tư có nhu cầu cấp GCNĐT đối với dự án thuộc điểm a và b khoản 2 Điều 37, thủ tục được thực hiện theo Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

Các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và dự án của tổ chức kinh tế theo khoản 1 Điều 23 đều phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam thuộc cơ quan nào?

Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020 (được hướng dẫn bởi Điều 34 Nghị định 31/2021/NĐ-CP), thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐT) được quy định cụ thể như sau:

(1) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chịu trách nhiệm cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với:

  • Các dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ những trường hợp được nêu tại khoản 3 Điều 39 Luật Đầu tư 2020.
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng thuộc khu kinh tế.

(2) Sở Tài chính nơi nhà đầu tư thực hiện dự án hoặc đặt văn phòng điều hành chịu trách nhiệm cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại từ 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
  • Dự án đầu tư thực hiện bên trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nhưng chưa thành lập Ban Quản lý khu hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý khu.

(3) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 34 và Điều 35 Luật Đầu tư 2020.

Tóm lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Sở Tài chính.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư.

5. Nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận đầu tư 

Theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thể hiện đầy đủ các thông tin cơ bản, giúp xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư cũng như nội dung dự án. Cụ thể, Giấy chứng nhận cần bao gồm:

  • Tên dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư thực hiện dự án.
  • Mã số dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án và diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu và quy mô của dự án.
  • Vốn đầu tư, bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động từ các nguồn khác.
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện dự án, cụ thể:
    • Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    • Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chính; nếu dự án triển khai theo nhiều giai đoạn, cần quy định tiến độ từng giai đoạn.
  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, cùng căn cứ và điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Các điều kiện dành cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án (nếu có).

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không chỉ là văn bản pháp lý bắt buộc, mà còn là cơ sở để quản lý, giám sát và tạo thuận lợi cho việc triển khai dự án đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.

6. Phân biệt Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh

Trong quá trình triển khai hoạt động đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam, Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh đều là những loại giấy tờ pháp lý quan trọng. Mặc dù không phải cùng một loại giấy phép, cả hai đều do cơ quan có thẩm quyền cấp và xác nhận rằng doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư đáp ứng đủ điều kiện hoạt động theo quy định pháp luật. Chúng đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh và đầu tư diễn ra hợp pháp.

Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tương đồng, hai loại giấy phép này cũng có những khác biệt cơ bản về mục đích, đối tượng, cơ quan cấp và nội dung. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:

Tiêu chí

Giấy chứng nhận đầu tư

Giấy phép kinh doanh

Luật điều chỉnh

Luật Đầu tư 2020

Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư 2020

Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025

Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp


Mục đích sử dụng

Xác nhận tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện dự án đầu tư trong nước hoặc nước ngoài

Là “giấy khai sinh” của doanh nghiệp, giúp cơ quan quản lý theo dõi hoạt động doanh nghiệp

Đối tượng được cấp

Các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện đầu tư, phần lớn là nhà đầu tư nước ngoài 

Các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025

Cơ quan cấp

Cơ quan đăng ký đầu tư: Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở tài chính tỉnh nơi có dự án; Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (nếu dự án nằm trong các khu này)

Cơ quan đăng ký kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

Nội dung

Theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020: mã số dự án, tên và địa chỉ nhà đầu tư, tên dự án, địa điểm và diện tích đất, mục tiêu và quy mô dự án, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động, ưu đãi/hỗ trợ (nếu có), điều kiện dành cho nhà đầu tư (nếu có)

Theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025: tên và mã số đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, thông tin người đại diện pháp luật, vốn điều lệ, thông tin thành viên/cổ đông (tùy loại hình doanh nghiệp)

Tóm lại, giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh mặc dù đều là tài liệu pháp lý quan trọng, nhưng phục vụ các mục đích khác nhau:

  • Giấy chứng nhận đầu tư: Xác nhận quyền và cam kết thực hiện dự án đầu tư, đặc biệt đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy phép kinh doanh: Cấp phép cho các hoạt động thương mại và sản xuất kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.

Hiểu rõ sự giống và khác nhau giữa hai loại giấy phép này giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, tối ưu hóa hồ sơ pháp lý và triển khai hoạt động kinh doanh – đầu tư một cách hợp pháp, hiệu quả và bền vững.

Dịch vụ tư vấn và cấp Giấy chứng nhận đầu tư – Thuận Việt TN

Việc sở hữu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bước quan trọng để triển khai dự án tại Việt Nam, xác nhận quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư thường phức tạp, đòi hỏi hồ sơ pháp lý đầy đủ và chính xác.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói về Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:

  • Tư vấn điều kiện, thủ tục cấp, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Soạn thảo, rà soát và hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định của Luật Đầu tư 2020 và các nghị định hướng dẫn.
  • Hỗ trợ các thủ tục liên quan sau cấp Giấy chứng nhận, như khai báo vốn, đăng ký dự án và các nghĩa vụ báo cáo với cơ quan nhà nước.
  • Tư vấn pháp lý xuyên suốt quá trình thực hiện dự án, đảm bảo tuân thủ luật đầu tư, thuế và các quy định liên quan.

Với kinh nghiệm chuyên môn và am hiểu sâu sắc pháp luật đầu tư, Thuận Việt TN cam kết mang đến quy trình nhanh chóng – minh bạch – tiết kiệm chi phí, giúp nhà đầu tư yên tâm triển khai dự án tại Việt Nam.

Liên hệ ngay với Thuận Việt TN để được tư vấn chi tiết và bắt đầu thực hiện dự án đầu tư một cách thuận lợi nhất.

Đăng nhập để viết bình luận