Các loại báo cáo doanh nghiệp FDI năm 2025: Danh mục bắt buộc và thời hạn nộp

30 tháng 9, 2025 bởi
Tú Trinh
| Chưa có bình luận

Bạn đã nắm rõ các loại báo cáo của doanh nghiệp FDI phải nộp năm 2025 chưa? Doanh nghiệp đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp báo cáo đúng hạn và tuân thủ quy định pháp lý chưa? Từ báo cáo hoạt động đầu tư, báo cáo tài chính đến báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, mỗi loại đều có yêu cầu chi tiết mà không thể bỏ qua. Thuận Việt TN sẽ giúp bạn tổng hợp, hướng dẫn lập và quản lý các báo cáo này một cách chính xác, kịp thời, giúp doanh nghiệp FDI tránh rủi ro pháp lý và duy trì uy tín với cơ quan quản lý.

1. Tổng quan về tình hình nộp báo cáo của doanh nghiệp FDI gần đây

Trong năm 2024, tình hình nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam phản ánh sự tăng trưởng và mức độ tuân thủ pháp luật khá ổn định. Theo Báo cáo Tình hình Thu hút Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam năm 2024, tổng vốn đăng ký mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài đạt gần 38,23 tỷ USD, giảm nhẹ 3% so với năm 2023. Vốn thực hiện của các dự án FDI ước đạt khoảng 25,35 tỷ USD, tăng 9,4% so với năm 2023, cho thấy các doanh nghiệp FDI vẫn duy trì hoạt động hiệu quả và thực hiện các nghĩa vụ báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý.

Tính lũy kế đến cuối năm 2024, Việt Nam có 42.002 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký là 502,8 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đạt gần 322,5 tỷ USD, chiếm 64,1% tổng vốn đăng ký còn hiệu lực. Điều này cho thấy phần lớn các doanh nghiệp FDI đều nộp báo cáo tài chính đúng quy định, giúp cơ quan quản lý theo dõi tiến độ giải ngân, đánh giá hiệu quả dự án và thực hiện giám sát thuế.


Về cơ cấu ngành, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo dẫn đầu với tổng vốn đăng ký gần 25,58 tỷ USD, chiếm 66,9% tổng vốn FDI, trong khi ngành bất động sản đứng thứ hai với 6,31 tỷ USD, chiếm 16,5% tổng vốn đăng ký. Sự phân bổ này phản ánh rằng báo cáo tài chính của doanh nghiệp FDI không chỉ tuân thủ yêu cầu pháp luật mà còn cung cấp thông tin minh bạch về dòng vốn và kết quả đầu tư trong các ngành kinh tế trọng điểm.

Nhìn chung, tình hình nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp FDI năm 2024 cho thấy mức độ tuân thủ pháp luật cao, các doanh nghiệp duy trì báo cáo định kỳ đầy đủ, giúp cơ quan quản lý nắm bắt chính xác hiệu quả sử dụng vốn, tiến độ dự án và đảm bảo minh bạch trong hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Mặc dù doanh nghiệp FDI đóng góp đáng kể vào nền kinh tế Việt Nam, nhưng tỷ lệ doanh nghiệp báo lỗ cao và sự giảm sút trong lợi nhuận cho thấy cần có sự cải thiện trong hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính. Các doanh nghiệp FDI cần chú trọng hơn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi phí và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh để cải thiện kết quả tài chính và tăng cường tính minh bạch trong báo cáo.

Ngoài ra, cơ quan quản lý nhà nước cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghĩa vụ báo cáo, đảm bảo tuân thủ pháp luật và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.

2. Các loại báo cáo tài chính bắt buộc của doanh nghiệp FDI [Năm 2025]

2.1 Nghĩa vụ nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp FDI theo pháp luật

Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, “tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Hay nói cách khác, FDI (Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài) là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc góp vốn, mua cổ phần hoặc thành lập doanh nghiệp.

Doanh nghiệp FDI tại Việt Nam vì vậy là các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, và họ có nghĩa vụ pháp lý nộp các loại báo cáo cho cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài, nhằm đảm bảo minh bạch hoạt động, tiến độ dự án và tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Trong năm 2025, căn cứ các quy định pháp luật, doanh nghiệp FDI cần nộp đầy đủ các loại báo cáo sau:

2.2 Các loại báo cáo doanh nghiệp FDI bắt buộc nộp trong năm 2025

- Báo cáo hoạt động đầu tư

  • Ghi nhận tiến độ thực hiện dự án, nguồn vốn đã giải ngân, các thay đổi về cơ cấu vốn hoặc đối tác.
  • Giúp cơ quan quản lý nắm bắt tiến độ dự án, xác định mức độ sử dụng vốn đầu tư, và đánh giá hiệu quả triển khai dự án.

- Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

  • Phản ánh tình hình thực hiện các dự án đầu tư theo yêu cầu giám sát của cơ quan nhà nước.
  • Nội dung bao gồm: kết quả hoạt động dự án, rủi ro, hiệu quả đầu tư và các đề xuất giải pháp điều chỉnh nếu cần.
  • Mẫu báo cáo và hình thức nộp được cập nhật theo hướng dẫn mới nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2025.

- Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa

  • Bao gồm các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động liên quan trực tiếp đến thương mại.
  • Giúp cơ quan quản lý kiểm soát hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa, đảm bảo tuân thủ pháp luật thương mại và hải quan.

- Báo cáo tài chính

  • Là báo cáo quan trọng phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp FDI, bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Báo cáo tài chính là cơ sở để cơ quan quản lý đánh giá hiệu quả đầu tư, tình hình lợi nhuận và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp.

- Báo cáo tình hình sử dụng lao động

  • Thể hiện số lượng lao động, cơ cấu lao động, chi phí và chế độ đã thực hiện.
  • Giúp cơ quan nhà nước giám sát việc tuân thủ pháp luật lao động, đảm bảo quyền lợi của người lao động.

Việc nộp đầy đủ và đúng hạn các loại báo cáo trên là nghĩa vụ pháp lý quan trọng của doanh nghiệp FDI. Không chỉ đảm bảo minh bạch, tuân thủ pháp luật, các báo cáo còn là cơ sở để doanh nghiệp quản lý hiệu quả dự án, sử dụng vốn hợp lý, và củng cố uy tín với nhà đầu tư, cơ quan quản lý.

2.3 Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư của doanh nghiệp FDI năm 2025

Để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và quản lý hiệu quả dự án, doanh nghiệp FDI năm 2025 phải lập và nộp mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo các giai đoạn định kỳ: 6 tháng và cả năm.

Căn cứ mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT, đây là mẫu báo cáo áp dụng cho giai đoạn thực hiện đầu tư của doanh nghiệp FDI. Báo cáo giúp cơ quan quản lý đánh giá tiến độ, kết quả đầu tư, tình hình sử dụng vốn, lao động, các chỉ tiêu chuyên ngành và các vấn đề liên quan đến dự án.

[Mẫu báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư áp dụng năm 2025]

Doanh nghiệp FDI có trách nhiệm nộp báo cáo đúng thời hạn. Trường hợp chậm nộp hoặc không nộp, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định hiện hành, bao gồm phạt tiền và các biện pháp khắc phục hậu quả khác theo pháp luật.

3. Thời gian nộp các loại báo cáo của doanh nghiệp FDI

Doanh nghiệp FDI tại Việt Nam có nghĩa vụ nộp nhiều loại báo cáo định kỳ, nhằm đảm bảo minh bạch hoạt động đầu tư, tuân thủ pháp luật và phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà nước. Thời hạn nộp từng loại báo cáo được quy định cụ thể theo các luật và nghị định hiện hành, như sau:

3.1 Báo cáo hoạt động đầu tư

Căn cứ Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp FDI phải lập báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ hằng quý và hằng năm gửi cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan thống kê tại địa phương.

Nội dung báo cáo gồm:

  • Vốn đầu tư đã thực hiện;
  • Kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Thông tin lao động, nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
  • Chi phí đầu tư cho nghiên cứu và phát triển;
  • Các biện pháp xử lý và bảo vệ môi trường;
  • Chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.

Thời hạn nộp:

  • Báo cáo quý: Trước ngày 10 của tháng đầu quý sau, bao gồm vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất nhập khẩu, lao động, thuế và các khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất/mặt nước.
  • Báo cáo năm: Trước ngày 31/3 năm sau, bao gồm tất cả chỉ tiêu quý và bổ sung chỉ tiêu về lợi nhuận, thu nhập người lao động, các khoản chi cho nghiên cứu, phát triển công nghệ, bảo vệ môi trường và nguồn gốc công nghệ sử dụng.

Doanh nghiệp thực hiện báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

3.2 Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

Theo khoản 4 Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, các báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư phải được lập và gửi tới người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ quan chủ quản và đơn vị đầu mối giám sát.

Các loại báo cáo gồm:

  • Báo cáo định kỳ: 6 tháng và cả năm;
  • Báo cáo trước khi điều chỉnh dự án/chương trình;
  • Báo cáo kết thúc dự án (nếu có);
  • Báo cáo đánh giá chương trình, dự án do doanh nghiệp tổ chức thực hiện;
  • Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hàng năm các chương trình, dự án do doanh nghiệp quản lý.

Thời hạn nộp:

  • Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 10/7 năm báo cáo;
  • Báo cáo cả năm: Trước ngày 10/2 năm sau;
  • Báo cáo trước khi trình điều chỉnh chương trình, dự án.

Lưu ý: Những quy định này áp dụng chủ yếu cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, hoặc dự án theo hình thức đối tác công – tư.

3.3 Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa

Căn cứ khoản 1 Điều 40 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp FDI phải nộp báo cáo hàng năm về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp trước ngày 31/01.

Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp tài liệu hoặc giải trình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm cả hoạt động của cơ sở bán lẻ nếu có.

3.4 Báo cáo tài chính

Theo Điểm a khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC, báo cáo tài chính năm phải được nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Địa điểm nộp: Tại Sở Tài chính của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, là cơ sở quan trọng để cơ quan quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư và nghĩa vụ thuế.

3.5 Báo cáo tình hình sử dụng lao động

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp FDI phải nộp báo cáo định kỳ về lao động như sau:

  • Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 05/6;
  • Báo cáo cả năm: Trước ngày 05/12.

Báo cáo này phản ánh số lượng lao động, cơ cấu, chế độ đã thực hiện và giúp cơ quan quản lý giám sát việc tuân thủ pháp luật lao động.

Để thuận tiện theo dõi, Thuận Việt TN tổng hợp thời gian nộp và nội dung các loại báo cáo mà doanh nghiệp FDI phải nộp trong năm 2025 như sau:

Loại báo cáo

Thời gian nộp

Nội dung

Báo cáo hoạt động đầu tư

(Điều 72 Luật Đầu tư 2020; Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)

- Hằng quý: Trước ngày 10 của tháng đầu quý sau

- Hằng năm: Trước ngày 31/3 năm sau

- Báo cáo quý: Vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất nhập khẩu, lao động, thuế và các khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất/mặt nước.

- Báo cáo năm: Bao gồm tất cả chỉ tiêu quý, chỉ tiêu về lợi nhuận, thu nhập người lao động, các khoản chi và đầu tư cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, xử lý và bảo vệ môi trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng.

Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

(Khoản 4, Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP; Điểm a khoản 11 Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP)

- Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 10/7

- Báo cáo hàng năm: Trước ngày 10/02 năm sau

- Trước khi điều chỉnh chương trình/dự án

- Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ: 6 tháng và cả năm

- Báo cáo trước khi điều chỉnh dự án/chương trình- Báo cáo kết thúc dự án (nếu có)

- Báo cáo đánh giá chương trình/dự án do doanh nghiệp tổ chức thực hiện

- Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hàng năm

Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa

(Khoản 1 Điều 40 Nghị định 09/2018/NĐ-CP)

Hằng năm: Trước ngày 31/01

Báo cáo tình hình mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp; cung cấp tài liệu, giải trình theo yêu cầu của cơ quan quản lý, bao gồm cả hoạt động của cơ sở bán lẻ.

Báo cáo tài chính

(Điểm a khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Báo cáo năm: Chậm nhất 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính

Báo cáo bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ; nộp tại Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Báo cáo tình hình sử dụng lao động

(Khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)

- Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 05/6

- Báo cáo năm: Trước ngày 05/12

Thông tin số lượng lao động, cơ cấu lao động, chế độ đã thực hiện; phục vụ công tác giám sát pháp luật lao động.

Lưu ý:

  • Các báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư áp dụng cho dự án quan trọng quốc gia, dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, hoặc dự án theo hình thức đối tác công – tư; các dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Với các dự án sử dụng nguồn vốn khác, doanh nghiệp phải lập và gửi các báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ, báo cáo trước khi điều chỉnh dự án, và báo cáo kết thúc (nếu có) tới cơ quan đăng ký đầu tư và đơn vị đầu mối giám sát tại địa phương.

Việc nắm rõ thời hạn và nội dung các loại báo cáo FDI không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tránh vi phạm, mà còn tạo nền tảng minh bạch trong hoạt động đầu tư, nâng cao hiệu quả quản lý dự án và uy tín với các cơ quan nhà nước cũng như đối tác kinh doanh. Thực hiện đầy đủ các báo cáo này là bước quan trọng để các doanh nghiệp FDI phát triển bền vững, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa nhà đầu tư, người lao động và cộng đồng.

4. Lưu ý quan trọng khi nộp các loại báo cáo của doanh nghiệp FDI

Việc nộp báo cáo đúng thời hạn, đầy đủ và chính xác là yếu tố then chốt để doanh nghiệp FDI tuân thủ pháp luật, duy trì uy tín với cơ quan quản lý và đối tác kinh doanh. Để giúp doanh nghiệp nắm vững nghĩa vụ pháp lý và tránh các rủi ro trong quá trình nộp báo cáo, Thuận Việt TN lưu ý với bạn đọc những điểm quan trọng sau:

4.1 Tuân thủ đúng thời hạn nộp

  • Việc nộp báo cáo đúng hạn giúp doanh nghiệp tránh các xử phạt hành chính và đảm bảo tuân thủ pháp luật.
  • Doanh nghiệp nên lập kế hoạch nộp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý và năm, đặc biệt là các loại báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, báo cáo tài chính và báo cáo lao động.
  • Theo dõi và cập nhật thường xuyên các thông tư, nghị định mới để không bỏ sót nghĩa vụ báo cáo.

4.2 Đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của thông tin

  • Mọi số liệu về vốn đầu tư, doanh thu, lao động, thuế, các khoản chi và chỉ tiêu hoạt động đều phải phản ánh trung thực và đầy đủ.
  • Tránh gửi báo cáo thiếu hoặc sai sót, vì điều này có thể dẫn đến yêu cầu sửa đổi, bổ sung nhiều lần, gây tốn thời gian và ảnh hưởng uy tín doanh nghiệp.

4.3 Sử dụng đúng hình thức nộp

  • Báo cáo hoạt động đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư thường nộp qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
  • Báo cáo tài chính nộp tại Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Một số báo cáo khác có thể yêu cầu bản điện tử hoặc bản giấy theo hướng dẫn của cơ quan quản lý.

4.4 Chú ý đối với các dự án đặc thù

  • Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư áp dụng riêng cho dự án quan trọng quốc gia, dự án PPP hoặc dự án do Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư.
  • Doanh nghiệp cần xác định đúng loại dự án để lập báo cáo phù hợp, tránh gửi sai cơ quan hoặc thiếu nội dung bắt buộc.

4.5 Kiểm soát và lưu trữ hồ sơ báo cáo

  • Lưu trữ đầy đủ các báo cáo đã nộp để đối chiếu khi cơ quan quản lý yêu cầu.
  • Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ để đảm bảo các báo cáo hàng quý, nửa năm và năm được tổng hợp, đối chiếu và duyệt trước khi gửi.

Thuận Việt TN nhấn mạnh: Việc nắm vững các lưu ý này giúp doanh nghiệp FDI tuân thủ pháp luật, minh bạch hoạt động đầu tư và nâng cao uy tín với cơ quan quản lý cũng như đối tác kinh doanh. Đây là bước quan trọng để đảm bảo phát triển bền vững và hài hòa lợi ích giữa nhà đầu tư, người lao động và cộng đồng.

5. Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp FDI khi không thực hiện hoặc thực hiện sai quy định về báo cáo

Doanh nghiệp FDI có nghĩa vụ nộp đầy đủ các loại báo cáo định kỳ theo quy định pháp luật. Trong trường hợp không thực hiện, chậm nộp hoặc nộp báo cáo sai, doanh nghiệp sẽ phải chịu xử lý vi phạm hành chính theo từng loại báo cáo, cụ thể như sau:

5.1 Xử lý vi phạm trong báo cáo hoạt động đầu tư

Căn cứ điểm a, b khoản 2 Điều 15 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp FDI có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu thực hiện một trong các hành vi sau:

  • Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư hoặc nộp báo cáo không đúng thời hạn;
  • Lập báo cáo không trung thực hoặc không chính xác về hoạt động đầu tư.

5.2 Xử lý vi phạm trong báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp FDI có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu:

  • Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;
  • Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Bổ sung các nội dung còn thiếu nếu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư chưa đầy đủ;
  • Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng quy định.

5.3 Xử lý vi phạm trong báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng

  • Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 70 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp FDI có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu không thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo điểm đ, e khoản 1 Điều 43 Nghị định 09/2018/NĐ-CP và điểm e, g khoản 2 Điều 43 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị thu hồi giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép lập cơ sở bán lẻ nếu không thực hiện báo cáo định kỳ trong 24 tháng liên tiếp, hoặc không gửi báo cáo, tài liệu, giải trình theo yêu cầu sau 03 tháng kể từ ngày hết hạn.

5.4 Xử lý vi phạm trong báo cáo tài chính

Căn cứ Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, các mức xử phạt doanh nghiệp FDI vi phạm quy định nộp và công khai báo cáo tài chính được phân loại như sau:

  • Phạt 5.000.000 – 10.000.000 đồng: Nộp hoặc công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn.
  • Phạt 10.000.000 – 20.000.000 đồng:
    • Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung;
    • Nộp báo cáo tài chính không kèm báo cáo kiểm toán khi pháp luật yêu cầu;
    • Nộp hoặc công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên.
  • Phạt 20.000.000 – 30.000.000 đồng: Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật hoặc không đồng nhất trong kỳ kế toán.
  • Phạt 40.000.000 – 50.000.000 đồng: Không nộp hoặc không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

5.5 Xử lý vi phạm trong báo cáo tình hình sử dụng lao động

Căn cứ khoản 1 Điều 6 và điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp FDI có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định.

Thuận Việt TN luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp FDI trong việc quản lý, theo dõi và lập các báo cáo đúng quy định, giúp tránh vi phạm pháp luật và duy trì uy tín hoạt động đầu tư.

Đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp FDI – Giải pháp hỗ trợ từ Thuận Việt TN

Hiểu rõ và tuân thủ quy định về nộp báo cáo của doanh nghiệp FDI là bước quan trọng để doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, giảm rủi ro pháp lý và duy trì uy tín với cơ quan quản lý, đối tác và khách hàng. Việc này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, nắm vững quy định pháp luật và khả năng quản lý, theo dõi các báo cáo định kỳ.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ toàn diện về quản lý và lập báo cáo FDI, bao gồm:

  • Tư vấn các loại báo cáo bắt buộc, thời hạn nộp và nội dung chi tiết theo quy định hiện hành;
  • Hướng dẫn lập báo cáo chính xác, đầy đủ và trung thực, đảm bảo tuân thủ pháp luật;
  • Rà soát, tổng hợp và theo dõi báo cáo để tránh chậm nộp, sai sót hoặc bỏ sót nghĩa vụ;
  • Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình xử lý yêu cầu, giải trình từ cơ quan quản lý đầu tư và các cơ quan liên quan.

Với kinh nghiệm thực tiễn và am hiểu sâu sắc về pháp luật đầu tư nước ngoài, Thuận Việt TN cam kết mang đến quy trình hỗ trợ nhanh gọn – minh bạch – hiệu quả, giúp doanh nghiệp FDI yên tâm triển khai hoạt động, tối ưu hóa việc tuân thủ nghĩa vụ báo cáo và hạn chế rủi ro pháp lý.

Đăng nhập để viết bình luận