Cập nhật chính sách thuế GTGT áp dụng cho năm 2026

“Năm 2026 đánh dấu nhiều thay đổi quan trọng trong chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT), ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh. Thuận Việt TN tổng hợp chi tiết các điểm mới, các mẫu tờ khai áp dụng, cũng như hướng dẫn thực hiện để bạn nắm bắt kịp thời, tối ưu nghĩa vụ thuế và tránh sai sót trong kê khai.
24 tháng 12, 2025 bởi
Web Admin
| Chưa có bình luận

1. Luật thuế Giá trị gia tăng mới nhất áp dụng cho năm 2026 là Luật nào? 

Ngày 26/11/2024, tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, với đa số đại biểu biểu quyết tán thành. Luật này chính thức có hiệu lực từ 01/07/2025, và là căn cứ pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho năm 2026.

Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định đầy đủ về:

  • Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế;
  • Người nộp thuế;
  • Căn cứ và phương pháp tính thuế;
  • Các quy định về khấu trừ và hoàn thuế GTGT.

Để hướng dẫn chi tiết thi hành Luật, Chính phủ đã ban hành các Nghị định và Thông tư quan trọng như sau:

  • Nghị định 181/2025/NĐ-CP: Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng.
  • Nghị định 117/2025/NĐ-CP: Quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử và nền tảng số của hộ, cá nhân.
  • Nghị định 174/2025/NĐ-CP: Quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 204/2025/QH15.
  • Nghị định 82/2025/NĐ-CP: Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2025.
  • Thông tư 69/2025/TT-BTC: Hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Thuế GTGT 2024 và thực hiện Nghị định 181/2025/NĐ-CP.

Như vậy, mọi hoạt động liên quan đến thuế giá trị gia tăng từ năm 2026 đều căn cứ vào Luật Thuế GTGT 2024 và các văn bản hướng dẫn kèm theo, giúp doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh thực hiện kê khai, nộp thuế đúng pháp luật.

2. Những thay đổi quan trọng về thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ năm 2026

Theo Công văn 2111/CCTKV17-NVDTPC năm 2025, Thuận Việt TN tổng hợp trọng tâm các điểm mới của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, áp dụng từ 1/7/2025, giúp doanh nghiệp và kế toán nắm bắt nhanh các thay đổi quan trọng.

2.1 Điều chỉnh đối tượng không chịu thuế GTGT

Tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT được sửa đổi so với Luật Thuế giá trị gia tăng 2008:

  • Lược bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT, bao gồm:
    • Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ.
    • Lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; các hoạt động kinh doanh chứng khoán khác.
  • Sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản đã chế biến thành sản phẩm khác không chịu thuế GTGT theo Danh mục do Chính phủ quy định. Trước đây, sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản với tỷ lệ giá trị tài nguyên và năng lượng từ 51% trở lên mới không chịu thuế.
  • Bổ sung hàng hóa nhập khẩu dùng để ủng hộ, tài trợ phòng chống thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh là đối tượng không chịu thuế GTGT.

2.2 Sửa đổi quy định về giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

  • Theo Luật GTGT 2008: Giá tính thuế là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.
  • Theo Luật GTGT 2024: Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là trị giá tính thuế nhập khẩu theo pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu, các khoản thuế nhập khẩu bổ sung (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.

2.3 Bổ sung quy định về giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại

Tại Điều 7, giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại được xác định bằng 0 theo quy định của pháp luật về thương mại.

2.4 Điều chỉnh thuế suất thuế GTGT của một số hàng hóa, dịch vụ

  • Các sản phẩm trước đây không chịu thuế chuyển sang chịu thuế 5%:
    • Phân bón; tàu khai thác thủy sản tại vùng biển.
  • Các sản phẩm áp dụng thuế suất 5% chuyển sang 10%:
    • Lâm sản chưa qua chế biến.
    • Đường, phụ phẩm sản xuất đường (gỉ đường, bã mía, bã bùn).
    • Thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
    • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành, chiếu phim.
  • Bổ sung thêm một số hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất 0%:
    • Vận tải quốc tế; công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, khu phi thuế quan.
    • Hàng hóa bán tại khu cách ly hoặc cửa hàng miễn thuế.
    • Dịch vụ xuất khẩu, bao gồm cho thuê phương tiện vận tải ngoài lãnh thổ Việt Nam và dịch vụ ngành hàng không, hàng hải phục vụ vận tải quốc tế.

2.5 Thay đổi điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

  • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua vào đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trừ trường hợp đặc thù).
  • Bổ sung chứng từ được khấu trừ: Phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có) đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Sửa đổi quy định khai bổ sung thuế: Trường hợp sai sót, cơ sở kinh doanh được khai vào kỳ phát sinh trước khi cơ quan thuế kiểm tra, đồng thời thực hiện nộp số thuế tăng hoặc khấu trừ số thuế giảm theo quy định.

2.6 Bổ sung trường hợp hoàn thuế GTGT

Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5% nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng hoặc 4 quý liên tục thì được hoàn thuế GTGT.

2.7 Các điểm khác

  • Nâng mức doanh thu của hộ, cá nhân kinh doanh không chịu thuế GTGT từ 100 triệu đồng lên 200 triệu đồng (hiệu lực từ 01/01/2026).
  • Bổ sung quy định về các nhóm hàng hóa, dịch vụ để thống nhất với pháp luật chuyên ngành, tránh vướng mắc trong thực hiện (ví dụ: chứng khoán, sản phẩm phái sinh, quốc phòng – an ninh...).

Những sửa đổi này của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 ảnh hưởng trực tiếp đến kê khai, khấu trừ và hoàn thuế của doanh nghiệp. Việc nắm vững các điểm mới giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, tối ưu chi phí và hạn chế rủi ro pháp lý.

3. Cập nhật 05 mẫu tờ khai thuế GTGT áp dụng từ 2026 theo Thông tư 40/2025/TT-BTC

Hiện nay, 05 mẫu tờ khai thuế GTGT sau đây đang áp dụng và sẽ tiếp tục có hiệu lực trong năm 2026 (sẽ được cập nhật khi có thay đổi), được quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC:

Mẫu số

Tên hồ sơ, mẫu biểu

Nội dung

01/GTGT

Tờ khai thuế GTGT

Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh. 

05/GTGT

Tờ khai thuế GTGT

Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính. 

02/GTGT

Tờ khai thuế GTGT

Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế.

03/GTGT

Tờ khai thuế GTGT

Áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.

04/GTGT

Tờ khai thuế GTGT

Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu. 

Thực hiện thuế GTGT 2026 đúng quy định cùng Thuận Việt TN

Việc nắm vững và thực hiện đúng chính sách thuế GTGT từ năm 2026 là bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp, giúp đảm bảo nghĩa vụ thuế, tối ưu chi phí và tránh rủi ro pháp lý. Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện, bao gồm:

  • Xác định mức thuế và hồ sơ áp dụng: Hướng dẫn doanh nghiệp xác định đúng thuế suất GTGT, đối tượng áp dụng và các mẫu tờ khai phù hợp theo Thông tư 40/2025/TT-BTC.
  • Hướng dẫn kê khai và nộp thuế: Tư vấn quy trình kê khai, tính toán số thuế GTGT phải nộp, cách xử lý các trường hợp khấu trừ và hoàn thuế.
  • Tư vấn xử lý rủi ro pháp lý: Hỗ trợ doanh nghiệp phòng tránh vi phạm, xử lý kịp thời các sai sót liên quan đến kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT.

Với kinh nghiệm chuyên sâu, Thuận Việt TN giúp doanh nghiệp cập nhật chính sách thuế GTGT 2026 kịp thời, thực hiện đúng quy định và vận hành hiệu quả, an toàn.

Đăng nhập để viết bình luận