Cập nhật ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp nào được áp dụng từ 1/10/2025

Bạn có biết từ 1/10/2025, doanh nghiệp nào sẽ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và mức áp dụng ra sao? Hãy cùng Thuận Việt TN khám phá chi tiết các chính sách mới để nắm rõ quyền lợi thuế và tận dụng tối đa cơ hội này!
24 tháng 12, 2025 bởi
Web Admin
| Chưa có bình luận

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có gì mới? Cập nhật chi tiết mức áp dụng từ 1/10/2025

Từ ngày 1/10/2025, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (Luật số 67/2025/QH15) chính thức có hiệu lực, mang đến nhiều thay đổi quan trọng về mức thuế suất và chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là nội dung được cộng đồng doanh nghiệp đặc biệt quan tâm, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí hoạt động, lợi nhuận và chiến lược đầu tư trong giai đoạn tới.

Theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (Luật Thuế TNDN 2025), các mức thuế suất mới được quy định cụ thể như sau:

  • Thuế suất phổ thông 20%: Áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp, trừ các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế hoặc thuộc diện đặc thù quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 10 và Điều 13 của Luật này.
  • Thuế suất 15%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng, nhằm hỗ trợ nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ, hộ kinh doanh chuyển đổi lên mô hình doanh nghiệp.
  • Thuế suất 17%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng, giúp giảm gánh nặng thuế cho nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Doanh thu làm căn cứ xác định đối tượng áp dụng mức 15% hoặc 17% được tính theo tổng doanh thu của kỳ tính thuế TNDN liền kề trước đó, cụ thể sẽ do Chính phủ hướng dẫn chi tiết trong Nghị định thi hành.

Ngoài ra, một số lĩnh vực đặc thù tiếp tục áp dụng mức thuế cao hơn:

  • Từ 25% đến 50% đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, mức cụ thể do Thủ tướng Chính phủ quyết định căn cứ vào điều kiện khai thác.
  • Từ 40% đến 50% đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, đất hiếm... Tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất được giảm xuống 40%.

Như vậy, Luật mới không chỉ phân loại mức thuế suất theo quy mô doanh thu, mà còn hướng tới tạo ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời giữ nguyên nguyên tắc đánh thuế cao đối với lĩnh vực khai thác tài nguyên, bảo đảm công bằng và phát triển bền vững.

2. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết 198: Doanh nghiệp nào được miễn giảm thuế TNDN 6 năm liên tiếp?

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là chính sách hỗ trợ đặc biệt của Nhà nước nhằm khuyến khích đầu tư, đổi mới sáng tạo và phát triển khu vực kinh tế tư nhân. Chính sách này cho phép doanh nghiệp được miễn, giảm thuế TNDN trong một thời hạn nhất định tùy thuộc vào loại hình hoạt động và lĩnh vực đầu tư.

Theo Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội khóa XV (kỳ họp thứ 9, thông qua ngày 17/5/2025) về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân, doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi về thuế, phí và lệ phí cụ thể như sau:

2.1 Miễn, giảm thuế TNDN cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo

  • Miễn thuế TNDN trong 2 năm đầu và
  • Giảm 50% thuế TNDN trong 4 năm tiếp theo: Áp dụng đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, công ty quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp.
    Thời gian miễn, giảm được tính từ kỳ tính thuế đầu tiên phát sinh thu nhập chịu thuế.

2.2 Miễn thuế cho hoạt động chuyển nhượng vốn

Miễn thuế TNDN và thuế TNCN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền mua cổ phần hoặc phần vốn góp trong doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

2.3 Ưu đãi thuế cho chuyên gia, nhà khoa học làm việc tại doanh nghiệp khởi nghiệp

Miễn thuế TNCN trong 2 năm đầu và giảm 50% thuế TNCN trong 4 năm tiếp theo cho thu nhập từ tiền lương, tiền công của chuyên gia, nhà khoa học làm việc tại doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm R&D, trung tâm đổi mới sáng tạo.

2.4 Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn thuế TNDN trong 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

2.5 Hỗ trợ chi phí đào tạo nhân lực

Chi phí đào tạo và đào tạo lại nhân lực của doanh nghiệp lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi sản xuất được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

2.6 Chính sách về hộ kinh doanh và lệ phí

  • Hộ, cá nhân kinh doanh ngừng áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01/01/2026.
  • Chấm dứt thu lệ phí môn bài kể từ cùng thời điểm.
  • Miễn thu phí, lệ phí đối với các giấy tờ phải cấp lại hoặc cấp đổi khi cơ quan nhà nước sắp xếp, tổ chức lại theo quy định pháp luật.

Chính sách ưu đãi thuế TNDN theo Nghị quyết 198/2025/QH15 mang lại 6 năm ưu đãi liên tiếp (2 năm miễn, 4 năm giảm 50%) cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, đồng thời mở rộng hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức trung gian đổi mới sáng tạo và nhà khoa học.

Đây được xem là bước đột phá của chính sách thuế Việt Nam, nhằm khuyến khích sáng tạo, nuôi dưỡng hệ sinh thái doanh nghiệp tư nhân phát triển bền vững.

3. Điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Theo Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN từ ngày 01/10/2025 được quy định cụ thể như sau:

3.1 Doanh nghiệp phải thực hiện đúng chế độ kế toán và kê khai thuế

  • Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại các Điều 13, 14 và 15 của Luật được áp dụng đối với doanh nghiệp:
    • Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ đầy đủ.
    • Nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Ưu đãi thuế theo diện dự án đầu tư mới (bao gồm cả các dự án tại điểm g khoản 2 Điều 12) không áp dụng cho các trường hợp:
    • Sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi chủ sở hữu hoặc loại hình doanh nghiệp.
    • Các trường hợp đặc biệt khác do Chính phủ quy định.

3.2 Phải hạch toán riêng thu nhập được ưu đãi

  • Doanh nghiệp cần hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động được ưu đãi thuế (theo các Điều 4, 13, 14 và 15) với các hoạt động không được ưu đãi.
  • Nếu không hạch toán riêng được, thu nhập được ưu đãi sẽ được xác định theo tỷ lệ doanh thu hoặc chi phí của hoạt động được ưu đãi trên tổng doanh thu hoặc chi phí của doanh nghiệp.

3.3 Các trường hợp không được áp dụng thuế suất ưu đãi 15% và 17%

Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 10, các mức thuế suất này không áp dụng với các loại thu nhập sau:

  • Chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn, bất động sản (trừ dự án nhà ở xã hội).
  • Chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia hoặc quyền thăm dò, khai thác khoáng sản.
  • Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm.
  • Sản xuất, kinh doanh trò chơi điện tử trên mạng hoặc hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ dự án sản xuất ô tô, máy bay, du thuyền, lọc hóa dầu).
  • Các trường hợp đặc thù khác theo quy định của Chính phủ.

3.4 Không áp dụng cho doanh nghiệp liên kết không đủ điều kiện

Doanh nghiệp là công ty con hoặc có quan hệ liên kết sẽ không được áp dụng thuế suất 15% hoặc 17% nếu doanh nghiệp liên kết không đáp ứng đủ điều kiện theo Luật Thuế TNDN 2025.

3.5 Truy thu thuế nếu không đáp ứng điều kiện ưu đãi

Trường hợp doanh nghiệp không còn đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế, cơ quan có thẩm quyền sẽ truy thu số thuế đã được miễn, giảm và xử phạt vi phạm theo quy định pháp luật hiện hành.

Thuận Việt TN khuyến nghị: Doanh nghiệp cần đánh giá kỹ điều kiện ưu đãi thuế trước khi kê khai, tránh trường hợp bị truy thu hoặc mất quyền hưởng ưu đãi. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, hãy liên hệ Thuận Việt TN để được tư vấn chi tiết và cập nhật hướng dẫn mới nhất.

4. Ngành nghề nào được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp?

Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và khuyến khích đổi mới sáng tạo, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định rõ các ngành nghề được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Việc xác định đúng ngành nghề sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa lợi ích về thuế và tránh rủi ro pháp lý. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 12 Luật Thuế TNDN 2025, các lĩnh vực được ưu tiên bao gồm:

4.1 Công nghệ cao và đổi mới sáng tạo

Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sau được hưởng ưu đãi:

  • Ứng dụng công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm phát triển công nghệ cao theo danh mục ưu tiên của Luật Công nghệ cao 2008.
  • Ứng dụng công nghệ chiến lược, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
  • Đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao.

4.2 Công nghệ thông tin và số hóa

  • Sản xuất phần mềm, sản phẩm an toàn thông tin mạng và cung cấp dịch vụ đảm bảo tiêu chuẩn pháp luật.
  • Sản xuất sản phẩm và dịch vụ công nghệ số trọng điểm, thiết bị điện tử, nghiên cứu – phát triển, thiết kế và sản xuất chip bán dẫn, xây dựng trung tâm dữ liệu AI.

4.3 Công nghiệp hỗ trợ và sản xuất trọng điểm

  • Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển do Chính phủ quy định:
    • Hỗ trợ cho công nghệ cao.
    • Hỗ trợ sản xuất trong các ngành: dệt – may, da – giầy, điện tử, ô tô, cơ khí chế tạo, chưa sản xuất được trong nước hoặc đáp ứng tiêu chuẩn EU hoặc tương đương.

4.4 Năng lượng, môi trường và vật liệu mới

  • Năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ chất thải, bảo vệ môi trường.
  • Sản xuất vật liệu composit, vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
  • Sản xuất quốc phòng, an ninh, sản phẩm động viên công nghiệp, cơ khí và hóa chất trọng điểm.

4.5 Hạ tầng kỹ thuật và đầu tư công

  • Đầu tư phát triển: nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, sân bay, nhà ga, và các công trình hạ tầng đặc biệt quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4.6 Doanh nghiệp công nghệ, khoa học và dự án lớn

  • Doanh nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
  • Dự án sản xuất có vốn đầu tư ≥ 12.000 tỷ đồng và giải ngân ≤ 5 năm, sử dụng công nghệ được Bộ Khoa học & Công nghệ thẩm định.
  • Dự án thuộc diện ưu đãi đặc biệt theo khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư.

4.7 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

  • Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; sản xuất, nhân giống cây trồng, vật nuôi.
  • Đầu tư bảo quản nông sản, thủy sản sau thu hoạch; sản xuất, tinh chế muối (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật TNDN 2025).
  • Nuôi trồng lâm sản; sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản.

4.8. Công nghiệp nặng, cơ khí và sản phẩm công nghệ số

  • Sản xuất thép cao cấp, sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc – thiết bị phục vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
  • Sản xuất thiết bị tưới tiêu, thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.
  • Sản xuất, lắp ráp ô tô, sản phẩm công nghệ số khác.

4.9. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • Đầu tư cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

4.10 Tài chính, hợp tác xã và xã hội hóa

  • Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, ngân hàng hợp tác xã.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
  • Xã hội hóa trong giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp theo danh mục Thủ tướng quy định.

4.11 Nhà ở xã hội, xuất bản và báo chí

  • Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê hoặc thuê mua theo Luật Nhà ở 2023.
  • Xuất bản theo Luật Xuất bản 2012.
  • Báo chí và quảng cáo trên báo theo Luật Báo chí.

Xác định đúng ngành nghề ưu đãi thuế TNDN sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu lợi ích thuế, giảm thiểu rủi ro pháp lý và tận dụng chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế theo Luật Thuế TNDN 2025.

5. Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thuận Việt TN lưu ý các điểm quan trọng sau để doanh nghiệp áp dụng ưu đãi thuế TNDN đúng pháp luật và tối ưu lợi ích:

  • Đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp lý: Doanh nghiệp phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ đầy đủ và nộp thuế theo phương pháp kê khai; chỉ dự án đầu tư mới và doanh nghiệp đáp ứng điều kiện pháp luật mới được hưởng ưu đãi.
  • Hạch toán thu nhập riêng biệt: Thu nhập từ hoạt động được ưu đãi phải được hạch toán tách biệt với thu nhập không được ưu đãi; nếu không tách riêng được, xác định theo tỷ lệ doanh thu hoặc chi phí.
  • Nhận diện các khoản thu nhập không được ưu đãi: Bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, khai thác tài nguyên quý hiếm, dầu khí, trò chơi điện tử trên mạng, sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc doanh nghiệp liên kết không đủ điều kiện.
  • Tuân thủ kê khai và nộp thuế đúng hạn: Trường hợp không đáp ứng điều kiện ưu đãi, doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế và xử phạt theo quy định.
  • Lưu giữ chứng từ minh bạch: Bảo đảm tất cả hóa đơn, báo cáo kế toán và hồ sơ liên quan được lưu trữ đầy đủ để đối chiếu khi cơ quan thuế kiểm tra.
  • Tham khảo tư vấn chuyên gia khi cần thiết: Liên hệ Thuận Việt TN để được hướng dẫn chi tiết, giảm thiểu rủi ro pháp lý và tối ưu hóa lợi ích thuế.

Việc nắm vững các lưu ý trên giúp doanh nghiệp áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp một cách chính xác, hạn chế rủi ro pháp lý và tối đa hóa hiệu quả tài chính.

Dịch vụ tư vấn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp – Giải pháp tối ưu cùng Thuận Việt TN

Việc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là cơ hội lớn để tối ưu hóa chi phí, tăng lợi nhuận và thúc đẩy hoạt động kinh doanh, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu doanh nghiệp không nắm rõ quy định pháp luật. Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 và các nghị định hướng dẫn, mỗi chính sách ưu đãi đều đi kèm điều kiện, ngành nghề áp dụng và quy trình khai báo chặt chẽ. Nếu thực hiện không đúng, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro về truy thu thuế, xử phạt hành chính hoặc mất quyền lợi ưu đãi.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện liên quan đến ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:

  • Phân tích điều kiện và chính sách áp dụng: Đánh giá khả năng doanh nghiệp được hưởng ưu đãi, xác định ngành nghề, quy mô dự án và các điều kiện pháp lý đi kèm.
  • Tư vấn tối ưu chi phí thuế: Hướng dẫn cách khai báo, hạch toán và phân bổ thu nhập để tận dụng tối đa ưu đãi theo đúng quy định.
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và thủ tục: Soạn thảo hồ sơ, chứng từ và làm việc với cơ quan thuế để đảm bảo thủ tục chính xác, đầy đủ.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế: Liên hệ, giải trình và đối chiếu hồ sơ với cơ quan thuế để giảm thiểu rủi ro kiểm tra, truy thu.
  • Hỗ trợ sau khi áp dụng ưu đãi: Giám sát, rà soát định kỳ và tư vấn điều chỉnh khi có thay đổi về chính sách, hoạt động kinh doanh hoặc dự án.

Với kinh nghiệm sâu rộng trong lĩnh vực pháp lý thuế, đội ngũ chuyên viên Thuận Việt TN luôn đồng hành cùng doanh nghiệp để:

  • Tối đa hóa lợi ích từ chính sách ưu đãi thuế;
  • Đảm bảo tuân thủ đúng luật và hạn chế rủi ro pháp lý;
  • Bảo vệ tối đa quyền lợi, uy tín và hoạt động bền vững của doanh nghiệp.

Thuận Việt TN cam kết mang đến giải pháp tư vấn nhanh chóng – chính xác – hiệu quả, giúp doanh nghiệp áp dụng ưu đãi thuế thu nhập một cách thông minh, hợp pháp và bền vững.

Đăng nhập để viết bình luận