Góp vốn vào hợp tác xã: Hướng dẫn chi tiết cho nhà đầu tư

Góp vốn vào hợp tác xã là một trong những hình thức đầu tư thông minh, giúp nhà đầu tư vừa tham gia phát triển kinh tế tập thể vừa hưởng quyền lợi tương ứng theo phần vốn góp của mình. Tuy nhiên, để việc góp vốn diễn ra hiệu quả và hợp pháp, nhà đầu tư cần nắm rõ các quy định về điều kiện thành viên, loại tài sản được góp, hình thức góp vốn và quyền lợi, nghĩa vụ đi kèm. Bài viết này từ Thuận Việt TN sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước, cung cấp thông tin pháp lý cập nhật, giúp nhà đầu tư thực hiện góp vốn an toàn, minh bạch và tối ưu hóa lợi ích kinh tế.
21 tháng 12, 2025 bởi
Web Admin
| Chưa có bình luận

1. Góp vốn vào hợp tác xã là gì? Ai được quyền góp vốn vào hợp tác xã theo pháp luật hiện hành?

Theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023: “Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.

Ngoài ra, khái niệm góp vốn được quy định tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.”

Góp vốn vào hợp tác xã là hành vi của các thành viên khi đưa tài sản hợp pháp của mình vào hợp tác xã nhằm tạo thành vốn điều lệ, phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên và cộng đồng. Đây là hình thức đầu tư giúp phát triển hợp tác xã và tạo điều kiện cho các thành viên hưởng quyền lợi tương ứng với phần vốn góp của mình.

Về quyền góp vốn:

  • Đối với hợp tác xã:
    • Cá nhân: công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
    • Hộ gia đình: phải có người đại diện theo quy định;
    • Cơ quan, tổ chức: pháp nhân Việt Nam.

Lưu ý: Đối với hợp tác xã tạo việc làm, chỉ có cá nhân được đăng ký tham gia.

  • Đối với liên hiệp hợp tác xã:
    • Thành viên tham gia góp vốn là các hợp tác xã thành viên có nhu cầu hợp tác và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, việc góp vốn vào hợp tác xã không chỉ là hành động đầu tư kinh tế mà còn là sự cam kết gắn kết lợi ích giữa các thành viên, góp phần xây dựng và phát triển hợp tác xã bền vững, hướng tới lợi ích chung của cộng đồng.

2. Tài sản nào được góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?

Tài sản góp vốn vào hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã hiện nay rất đa dạng, không chỉ giới hạn ở tiền mặt mà còn bao gồm nhiều loại tài sản có giá trị và được định giá bằng Đồng Việt Nam. Cách thức này tạo điều kiện thuận lợi để các thành viên góp vốn theo nhiều hình thức khác nhau, phù hợp với năng lực và loại hình hoạt động của hợp tác xã.

Căn cứ theo Điều 73 Luật Hợp tác xã 2023, quy định về tài sản góp vốn như sau:

Điều 73. Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác, quyền khác định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng quyền tài sản hợp pháp, quyền khác quy định tại khoản 1 Điều này có quyền góp vốn theo quy định của pháp luật.

3. Đối với tài sản là quyền sử dụng đất, phương tiện vận tải, tài sản khác thì cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn góp vốn bằng tài sản đó hoặc thỏa thuận cho phép hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng quyền khác đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về dân sự.

4. Thành viên có thể dùng tài sản để tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua hợp đồng hợp tác, hợp đồng liên kết với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Trong trường hợp này, tài sản đó không phải là tài sản góp vốn và không phải chuyển quyền sở hữu cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Theo quy định trên, tài sản được góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:

  • Tiền Đồng Việt Nam
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi
  • Vàng
  • Quyền sử dụng đất
  • Quyền sở hữu trí tuệ
  • Công nghệ
  • Bí quyết kỹ thuật
  • Các tài sản, quyền khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam

Việc mở rộng phạm vi loại tài sản góp vốn này giúp các thành viên dễ dàng đóng góp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã huy động nguồn lực, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh bền vững và nâng cao hiệu quả cộng đồng.

3. Góp vốn bằng tài sản vào hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã bằng hình thức nào?

Việc góp vốn bằng tài sản vào hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã phải tuân thủ đúng quy định pháp luật, đảm bảo việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản minh bạch và chính xác. Theo Điều 76 Luật Hợp tác xã 2023, hình thức góp vốn được quy định như sau:

Điều 76. Chuyển giao tài sản góp vốn

1. Việc góp vốn cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bằng tài sản được thực hiện như sau:

a) Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì thành viên làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

b) Đối với tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng văn bản.

2. Việc góp vốn cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua thỏa thuận cho phép hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng quyền khác đối với tài sản được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng xác lập quyền khác đối với tài sản giữa thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được lập thành văn bản, ghi rõ thời hạn hưởng quyền theo quy định của pháp luật và Điều lệ;

b) Giấy chứng nhận phần vốn góp phải ghi rõ thời hạn hưởng quyền;

c) Thành viên không phải chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc chuyển quyền sử dụng đất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Văn bản giao nhận tài sản góp vốn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của cá nhân góp vốn; tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn;

c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Ngày giao nhận; chữ ký, họ và tên của cá nhân góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật của cá nhân, tổ chức góp vốn và người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Việc góp vốn chỉ được coi là hoàn thành khi quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, quyền khác đối với tài sản góp vốn đã được xác lập cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Tóm lại, góp vốn bằng tài sản vào hợp tác xã thực hiện theo hai hình thức chính: chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với tài sản phải đăng ký, hoặc giao nhận có xác nhận văn bản đối với tài sản không phải đăng ký. Thực hiện đúng quy trình này không chỉ bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho thành viên và hợp tác xã mà còn hạn chế tối đa rủi ro pháp lý.

4. Phần vốn tối đa của thành viên chính thức khi góp vốn vào hợp tác xã

Phần vốn góp của thành viên chính thức khi góp vốn vào hợp tác xã được thực hiện theo thỏa thuận trong Điều lệ về vốn góp tối thiểu và tối đa, tuy nhiên, theo Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023, phần vốn góp tối đa của một thành viên chính thức không được vượt quá 30% vốn điều lệ của hợp tác xã. Đối với liên hiệp hợp tác xã, phần vốn góp tối đa của thành viên có thể lên tới 40% vốn điều lệ. Ngoài ra, tổng phần vốn góp của tất cả thành viên liên kết hoặc các nhà đầu tư nước ngoài cũng bị giới hạn tối đa lần lượt là 30% (hợp tác xã) và 40% (liên hiệp hợp tác xã) vốn điều lệ.

5. Lợi ích pháp lý và kinh tế khi góp vốn vào hợp tác xã so với doanh nghiệp tư nhân

Góp vốn vào hợp tác xã mang lại nhiều lợi ích nổi bật cả về mặt pháp lý lẫn kinh tế, đặc biệt khi so sánh với việc góp vốn vào doanh nghiệp tư nhân:

5.1 Lợi ích pháp lý

  • Quyền lợi minh bạch, được pháp luật bảo vệ: Thành viên hợp tác xã được hưởng quyền lợi tương ứng với phần vốn góp và quyền biểu quyết theo Điều lệ hợp tác xã, được pháp luật quy định rõ ràng. Trong khi đó, doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy nhất, hạn chế quyền tham gia quản lý đối với người góp vốn.
  • Cơ chế quản trị dân chủ, bình đẳng: Hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc “một thành viên – một quyền biểu quyết” (Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023), đảm bảo quyền tham gia quyết định của từng thành viên, giảm rủi ro bị chi phối hay bất đồng ý chí.
  • Giảm thiểu rủi ro pháp lý cá nhân: Khi góp vốn vào hợp tác xã, trách nhiệm của thành viên giới hạn trong phần vốn góp, trong khi góp vốn vào doanh nghiệp tư nhân có thể gặp rủi ro khi chủ sở hữu doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính.

5.2 Lợi ích kinh tế

  • Chia sẻ lợi nhuận công bằng: Lợi nhuận của hợp tác xã được phân phối dựa trên phần vốn góp và kết quả hoạt động, giúp thành viên nhận được lợi ích tương xứng mà không phụ thuộc vào năng lực quản lý cá nhân.
  • Huy động nguồn lực dễ dàng: Hợp tác xã cho phép nhiều thành viên cùng góp vốn, tận dụng tối đa nguồn lực tài chính, kỹ thuật, đất đai, công nghệ… để phát triển sản xuất, kinh doanh.
  • Ổn định lâu dài: Hợp tác xã thường hướng đến mục tiêu phát triển bền vững, tạo việc làm và dịch vụ cho cộng đồng, khác với doanh nghiệp tư nhân tập trung vào lợi nhuận ngắn hạn.
  • Đa dạng hình thức góp vốn: Thành viên có thể góp vốn bằng tiền, tài sản, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật… giúp linh hoạt hơn so với doanh nghiệp tư nhân.

Góp vốn vào hợp tác xã vừa bảo vệ quyền lợi pháp lý, vừa tạo cơ hội sinh lợi kinh tế bền vững cho các thành viên. So với doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã mang lại môi trường đầu tư minh bạch, bình đẳng và ổn định hơn, đồng thời tạo điều kiện cho các thành viên cùng tham gia phát triển cộng đồng và xã hội.

Tư vấn pháp lý về việc góp vốn vào hợp tác xã - Thuận Việt TN

Việc góp vốn vào hợp tác xã không chỉ là hành vi đầu tư mà còn liên quan trực tiếp đến các quy định của Luật Hợp tác xã 2023, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan đến quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, tài sản trí tuệ, công nghệ, cũng như quyền và nghĩa vụ của thành viên. Nếu không thực hiện đúng thủ tục hoặc thiếu sót hồ sơ, thành viên có thể gặp rủi ro pháp lý, tranh chấp về quyền lợi hoặc khó khăn trong việc rút vốn, phân chia lợi nhuận.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp giải pháp tư vấn toàn diện, đồng hành cùng nhà đầu tư trong toàn bộ quá trình góp vốn vào hợp tác xã, bao gồm:

  • Phân tích và tư vấn điều kiện pháp lý: Đánh giá tư cách pháp lý, quyền và nghĩa vụ của thành viên, loại tài sản được góp vốn, tỷ lệ vốn góp tối đa, quy trình chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản theo Điều 73 và Điều 76 Luật Hợp tác xã 2023.
  • Hướng dẫn chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo hợp đồng góp vốn, văn bản giao nhận tài sản, giấy chứng nhận phần vốn góp và các tài liệu pháp lý cần thiết, đảm bảo phù hợp với Điều lệ hợp tác xã và quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ thực hiện thủ tục tại hợp tác xã và cơ quan quản lý nhà nước: Phối hợp với ban quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng ký phần vốn góp, xác lập quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản, đảm bảo thủ tục minh bạch và hợp pháp.
  • Đại diện giải trình và xử lý vướng mắc: Hỗ trợ thành viên làm việc với cơ quan quản lý, hợp tác xã khi cần bổ sung hồ sơ, giải thích quyền lợi, hoặc điều chỉnh phần vốn góp theo quy định pháp luật.
  • Tư vấn rủi ro và giải pháp phòng ngừa: Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định về Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai và các quy định liên quan, giúp thành viên bảo vệ quyền lợi, hạn chế rủi ro pháp lý và phát triển hoạt động đầu tư bền vững.

Với kinh nghiệm sâu rộng trong lĩnh vực pháp lý hợp tác xã và đầu tư, Thuận Việt TN cam kết đồng hành cùng nhà đầu tư để việc góp vốn diễn ra nhanh chóng – hợp pháp – minh bạch, tối ưu hóa quyền lợi, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo hiệu quả kinh tế lâu dài.

Đăng nhập để viết bình luận