1. Thuế nhà thầu là gì và áp dụng trong trường hợp nào?
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài khi kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam mà không thành lập pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đây là một hình thức thu thuế gián tiếp nhằm đảm bảo nghĩa vụ thuế công bằng giữa nhà đầu tư trong nước và nhà thầu nước ngoài.
Theo quy định tại Luật Đấu thầu 2023, nhà thầu nước ngoài được hiểu là tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam (Khoản 29 Điều 4).
Bên cạnh đó, nhà thầu phụ nước ngoài cũng thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu. Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC, đây là tổ chức hoặc cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc trong gói thầu, có thể bao gồm các hoạt động như xây lắp, tư vấn, phi tư vấn, cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ liên quan.
Đặc biệt, trong một số dự án quan trọng, nhà thầu phụ đặc biệt là bên được nhà thầu chính đề xuất thực hiện các hạng mục mang tính trọng yếu của gói thầu, dựa trên yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm chuyên môn được quy định trong hồ sơ mời thầu. (Khoản 28 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023).
Như vậy, thuế nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cung cấp dịch vụ, hàng hóa, bản quyền, chuyển giao công nghệ, xây dựng, tư vấn hoặc hoạt động khác có giá trị thương mại.
2. Ai là người có trách nhiệm kê khai và nộp thuế nhà thầu?
Theo Điều 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC, người nộp thuế nhà thầu có thể là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có liên quan đến hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, cụ thể như sau:
2.1 Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài
Các đối tượng này phải kê khai và nộp thuế nếu:
- Có hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập phát sinh tại Việt Nam;
- Ký hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;
- Được xác định là có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp Việt Nam có Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với quốc gia của nhà thầu, việc xác định nghĩa vụ thuế sẽ được áp dụng theo quy định của Hiệp định quốc tế đó.
2.2 Tổ chức, cá nhân Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài
Nếu nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế tại Việt Nam, thì bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế nhà thầu. Các đối tượng này bao gồm:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị – xã hội hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, đại lý của tổ chức nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam;
- Nhà thầu dầu khí, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ đầu tư hoặc tổ chức quản lý quỹ;
- Đại lý bán vé, vận tải, giao nhận, chuyển phát quốc tế của các hãng hàng không hoặc vận tải nước ngoài;
- Cá nhân, hộ kinh doanh tại Việt Nam có giao dịch mua dịch vụ hoặc thanh toán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Nói cách khác, nếu bên Việt Nam trả tiền cho nhà thầu nước ngoài hoặc mua dịch vụ có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, thì bên Việt Nam là người có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu thay.
3. Đối tượng áp dụng và không áp dụng thuế nhà thầu
Việc xác định đối tượng áp dụng và không áp dụng thuế nhà thầu là bước quan trọng để doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nước ngoài nắm rõ nghĩa vụ thuế khi phát sinh hoạt động kinh doanh, cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ tại Việt Nam. Căn cứ vào Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định cụ thể được chia thành hai nhóm như sau:
3.1 Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu
Theo Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các trường hợp thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài (có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam) kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nhà thầu phụ nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện phân phối hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam nhưng vẫn giữ quyền sở hữu hàng hóa, chịu trách nhiệm về chi phí quảng cáo, tiếp thị, chất lượng hàng hóa, dịch vụ hoặc ấn định giá bán, kể cả khi ủy quyền cho tổ chức Việt Nam thực hiện một phần công việc.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để đàm phán, ký kết hợp đồng đứng tên mình.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu hoặc phân phối tại Việt Nam, mua hàng để xuất khẩu hoặc bán hàng cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật thương mại.
3.2 Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu
Theo Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các trường hợp không thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật Các tổ chức tín dụng.
- Cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, bao gồm:
- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài, người bán chịu trách nhiệm đến cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu trách nhiệm từ đó về Việt Nam (kể cả có điều khoản bảo hành).
- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam, người bán chịu trách nhiệm đến điểm giao hàng; người mua chịu trách nhiệm từ đó về việc vận chuyển, rủi ro (kể cả có điều khoản bảo hành).
- Cung cấp dịch vụ tiêu dùng ngoài Việt Nam hoặc thực hiện ở nước ngoài, như:
- Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn);
- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);
- Xúc tiến đầu tư, thương mại;
- Môi giới bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;
- Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);
- Chia cước dịch vụ viễn thông, bưu chính quốc tế hoặc thuê đường truyền dẫn, băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan.
- Sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa phục vụ hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để doanh nghiệp khác gia công.
Tóm lại, việc hiểu rõ đối tượng áp dụng và không áp dụng thuế nhà thầu giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam, tránh sai sót khi kê khai, nộp thuế và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra minh bạch, hợp pháp.
4. Có những loại thuế nào áp dụng với thuế nhà thầu?
Thuế nhà thầu không phải là một sắc thuế độc lập mà là tổng hợp của nhiều loại thuế khác nhau, áp dụng tùy theo đối tượng nộp thuế là tổ chức hay cá nhân nước ngoài. Căn cứ Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng trong thuế nhà thầu được quy định như sau:
- Đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh: Phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
- Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác: Nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành về thuế, phí và lệ phí tương ứng.
Như vậy, có thể hiểu rằng thuế nhà thầu là cơ chế kết hợp nhiều loại thuế – chủ yếu là GTGT, TNDN hoặc TNCN – để quản lý hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, đảm bảo công bằng và minh bạch trong nghĩa vụ thuế giữa các chủ thể kinh doanh trong và ngoài nước.
5. Sai phạm thường gặp và rủi ro khi không kê khai thuế nhà thầu đúng quy định là gì?
Việc kê khai và nộp thuế nhà thầu đúng quy định không chỉ là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc mà còn là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong hoạt động hợp tác với đối tác nước ngoài. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều doanh nghiệp Việt Nam vẫn gặp phải sai phạm do chưa hiểu rõ quy định hoặc áp dụng sai phương pháp tính thuế.
5.1 Các sai phạm thường gặp trong kê khai thuế nhà thầu
Một số lỗi phổ biến mà doanh nghiệp thường mắc phải gồm:
- Không xác định đúng đối tượng chịu thuế nhà thầu: Nhiều doanh nghiệp nhầm lẫn giữa hoạt động mua hàng hóa thông thường với hoạt động có yếu tố dịch vụ phát sinh tại Việt Nam, dẫn đến bỏ sót nghĩa vụ khai thuế.
- Không thực hiện khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài: Theo quy định, bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài. Nếu không thực hiện đúng, doanh nghiệp sẽ bị truy thu và xử phạt.
- Sai sót trong việc xác định doanh thu tính thuế: Một số doanh nghiệp chỉ kê khai phần giá trị hàng hóa, bỏ qua giá trị dịch vụ hoặc chi phí liên quan, dẫn đến kê khai thiếu thuế.
- Không áp dụng đúng phương pháp tính thuế (trực tiếp, khấu trừ hoặc hỗn hợp): Việc lựa chọn sai phương pháp dẫn đến sai lệch số thuế phải nộp, đặc biệt trong các hợp đồng có yếu tố kỹ thuật, chuyển giao công nghệ hoặc bản quyền.
- Không lưu trữ hồ sơ, chứng từ đầy đủ: Thiếu chứng từ nộp thay thuế hoặc hợp đồng rõ ràng khiến doanh nghiệp khó chứng minh nghĩa vụ đã hoàn thành khi bị kiểm tra thuế.
5.2 Rủi ro khi không kê khai thuế nhà thầu đúng quy định
Vi phạm trong kê khai thuế nhà thầu có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, bao gồm:
- Bị truy thu và xử phạt vi phạm hành chính về thuế: Cơ quan thuế có quyền truy thu toàn bộ số thuế chưa kê khai, kèm theo tiền chậm nộp (0,03%/ngày) và mức phạt từ 10% đến 20% trên số thuế khai sai hoặc trốn thuế.
- Nguy cơ mất uy tín trong hoạt động hợp tác quốc tế: Doanh nghiệp không tuân thủ nghĩa vụ thuế có thể bị đối tác nước ngoài đánh giá là thiếu minh bạch, ảnh hưởng đến khả năng ký kết các hợp đồng tương lai.
- Rủi ro pháp lý khi kiểm toán hoặc thanh tra thuế: Việc không kê khai hoặc kê khai sai có thể khiến doanh nghiệp bị điều tra sâu hơn về các khoản chi, doanh thu, và hợp đồng liên quan đến đối tác nước ngoài.
- Tác động đến chi phí và lợi nhuận: Khi bị truy thu và phạt, doanh nghiệp có thể phải chi trả thêm số tiền lớn, làm giảm lợi nhuận và ảnh hưởng dòng tiền hoạt động.
Tuân thủ đầy đủ quy định về kê khai và nộp thuế nhà thầu là biện pháp quan trọng giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và tài chính, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp trong hợp tác quốc tế. Do đó, các tổ chức cần thường xuyên rà soát hợp đồng, xác định đúng đối tượng chịu thuế và thực hiện kê khai kịp thời theo hướng dẫn của Thông tư 103/2014/TT-BTC và các văn bản liên quan.
Dịch vụ tư vấn thuế nhà thầu – Thuận Việt TN
Thuế nhà thầu là một trong những lĩnh vực phức tạp trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam, liên quan trực tiếp đến các hợp đồng hợp tác, cung cấp dịch vụ và thanh toán giữa doanh nghiệp trong nước với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài. Việc kê khai và nộp thuế nhà thầu không chính xác có thể dẫn đến rủi ro truy thu thuế, xử phạt hành chính hoặc ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp trong quan hệ đối tác quốc tế.
Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp giải pháp tư vấn thuế nhà thầu toàn diện, hỗ trợ doanh nghiệp nhận diện nghĩa vụ thuế, tuân thủ quy định pháp luật và tối ưu chi phí hiệu quả, bao gồm:
- Phân tích và tư vấn nghĩa vụ thuế: Xác định đối tượng chịu thuế, loại thuế áp dụng (GTGT, TNDN hoặc TNCN) và tỷ lệ thuế phù hợp theo từng hợp đồng, đảm bảo đúng quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC.
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ kê khai và nộp thuế: Soạn thảo, rà soát hồ sơ kê khai, hợp đồng và chứng từ thuế; hướng dẫn doanh nghiệp kê khai, khấu trừ và nộp thuế đúng thời hạn, đúng mẫu biểu.
- Hỗ trợ thực hiện quy trình kê khai và làm việc với cơ quan thuế: Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ, giải trình, xử lý vướng mắc hoặc tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Tư vấn giải pháp phòng ngừa rủi ro: Đưa ra các khuyến nghị giúp doanh nghiệp hạn chế sai phạm, tối ưu chi phí thuế và đảm bảo an toàn pháp lý khi ký kết hợp đồng với đối tác nước ngoài.
- Kiểm tra và giám sát hồ sơ thuế: Đảm bảo toàn bộ quá trình kê khai, nộp và khấu trừ thuế được thực hiện minh bạch, chính xác và phù hợp với quy định hiện hành.
Với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý doanh nghiệp và tư vấn thuế quốc tế, Thuận Việt TN cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình kê khai và nộp thuế nhà thầu, giúp hoạt động hợp tác với đối tác nước ngoài diễn ra an toàn – minh bạch – đúng luật.

