Hướng dẫn góp vốn vào công ty con theo quy định hiện hành

Góp vốn vào công ty con là chiến lược giúp doanh nghiệp mẹ mở rộng kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận. Bài viết này Hướng dẫn góp vốn vào công ty con theo quy định hiện hành cung cấp các bước, hình thức và lưu ý pháp lý quan trọng, giúp doanh nghiệp thực hiện việc góp vốn an toàn, hiệu quả và minh bạch, với tư vấn từ Thuận Việt TN.
21 tháng 12, 2025 bởi
Web Admin
| Chưa có bình luận

1. Góp vốn vào công ty con là gì và cơ chế pháp lý như thế nào?

Góp vốn vào công ty con là hoạt động mà công ty mẹ đầu tư vốn vào một doanh nghiệp mà mình kiểm soát, nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa lĩnh vực và tăng cường sức cạnh tranh. Công ty con là doanh nghiệp chịu sự chi phối của công ty mẹ thông qua tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc quyền điều hành, quản trị trực tiếp. Việc góp vốn không chỉ giúp công ty mẹ gia tăng quyền kiểm soát mà còn tối ưu hóa lợi ích chiến lược trong quản lý và phát triển mạng lưới doanh nghiệp.

Theo Điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, cơ chế pháp lý liên quan được quy định cụ thể như sau:

Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty con;
  • Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng Quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty con;
  • Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty con.

Hạn chế góp vốn chéo: Công ty con không được đầu tư mua cổ phần hoặc góp vốn vào công ty mẹ. Ngoài ra, các công ty con của cùng một công ty mẹ không được cùng góp vốn hay mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau.

Quy định với doanh nghiệp nhà nước: Các công ty con có cùng công ty mẹ là doanh nghiệp sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước không được cùng nhau góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác hoặc để thành lập doanh nghiệp mới.

Chính phủ sẽ ban hành các quy định chi tiết liên quan đến khoản 2 và khoản 3 nhằm đảm bảo minh bạch, tránh sở hữu chéo và bảo vệ lợi ích các bên liên quan.

Tóm lại, việc góp vốn vào công ty con mang lại nhiều lợi ích chiến lược, giúp công ty mẹ mở rộng quyền kiểm soát và phát triển kinh doanh bền vững, nhưng phải tuân thủ nghiêm ngặt các giới hạn pháp lý để đảm bảo minh bạch và hợp pháp.

2. Đối tượng có quyền góp vốn vào công ty con gồm những ai?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, cả cá nhân và tổ chức đều có quyền góp vốn vào công ty con nếu không thuộc nhóm đối tượng bị cấm và đáp ứng các điều kiện pháp lý. Quyền này bao gồm việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ, có thể là góp vốn khi thành lập công ty hoặc góp thêm vốn vào công ty đã tồn tại.

Căn cứ Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.”

Ngoài ra, Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025 nêu rõ các đối tượng được phép góp vốn:

  • Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Trừ các trường hợp bị cấm:
    • Cơ quan nhà nước hoặc đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước góp vốn để thu lợi riêng;
    • Những cá nhân thuộc diện hạn chế theo Luật Cán bộ, Công chức, Luật Viên chức và Luật Phòng, chống tham nhũng, trừ một số trường hợp đặc biệt theo pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

Đối với việc góp vốn vào công ty con, còn cần tuân thủ giới hạn đặc thù của Điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025:

  • Công ty con không được đầu tư mua cổ phần hoặc góp vốn vào công ty mẹ;
  • Các công ty con của cùng một công ty mẹ không được đồng thời góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau;
  • Các công ty con có cùng công ty mẹ là doanh nghiệp sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước không được cùng nhau góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác hoặc thành lập doanh nghiệp mới.

Tóm lại, mọi tổ chức, cá nhân không thuộc diện bị cấm theo khoản 3 Điều 17 đều có quyền góp vốn vào công ty con. Tuy nhiên, khi thực hiện, cần lưu ý các giới hạn pháp lý của Điều 195, đặc biệt là các quy định nhằm ngăn chặn sở hữu chéo và đảm bảo an toàn quản lý vốn nhà nước.

3. Các loại tài sản hợp pháp góp vốn vào công ty con

Khi góp vốn vào công ty con, cá nhân và tổ chức có thể sử dụng nhiều loại tài sản khác nhau, miễn là thuộc quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng hợp pháp. Việc lựa chọn loại tài sản phù hợp không chỉ giúp quá trình góp vốn thuận tiện mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, các tài sản được phép dùng làm vốn góp bao gồm:

  • Tiền Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng;
  • Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật;
  • Các tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam.

Điều luật cũng nhấn mạnh: chỉ cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp mới được sử dụng tài sản đó để góp vốn.

Trên thực tế, có thể phân nhóm hình thức góp vốn phổ biến như sau:

  • Tiền mặt, vàng: Phù hợp khi muốn hoàn tất góp vốn nhanh chóng và dễ định giá;
  • Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ: Cần thực hiện thủ tục chuyển quyền và định giá chính xác;
  • Công nghệ, bí quyết kỹ thuật: Thường áp dụng khi công ty mẹ sở hữu công nghệ độc quyền hoặc tài sản trí tuệ giá trị;
  • Tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam: Ví dụ máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, đòi hỏi thẩm định giá chính xác để công nhận vốn góp.

Như vậy, cá nhân và tổ chức có thể góp vốn vào công ty con bằng nhiều loại tài sản hợp pháp, nhưng mọi hình thức đều phải được định giá và chuyển quyền sở hữu hợp pháp mới được pháp luật công nhận. Việc thực hiện đúng các bước này giúp bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và đảm bảo minh bạch trong quản lý vốn của công ty con.

4. Quy trình góp vốn vào công ty con thực hiện ra sao?

Để góp vốn thành lập công ty con đúng quy định, cá nhân hoặc tổ chức cần tuân thủ các bước cơ bản, căn cứ theo Điều 34, 35 và 36 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025. Quy trình này giúp đảm bảo hoạt động góp vốn hợp pháp, minh bạch và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Thuận Việt TN có thể hỗ trợ toàn bộ các bước này, giúp quá trình góp vốn nhanh chóng, chính xác và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

Bước 1: Xác định loại tài sản góp vốn

Người góp vốn có thể sử dụng các loại tài sản hợp pháp, bao gồm:

  • Tiền Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng;
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ;
  • Công nghệ, bí quyết kỹ thuật;
  • Các tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam.

Lưu ý: Chỉ được sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng hợp pháp để góp vốn.

Bước 2: Định giá tài sản góp vốn

  • Nếu tài sản góp vốn không phải tiền, vàng hay ngoại tệ, cần được các thành viên/cổ đông sáng lập đồng thuận hoặc tổ chức thẩm định giá xác định giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
  • Giá trị tài sản góp vốn phải được tất cả thành viên/cổ đông sáng lập đồng thuận hoặc nếu do tổ chức thẩm định giá, phải được trên 50% cổ đông sáng lập chấp thuận.
  • Trường hợp tài sản bị định giá cao hơn giá trị thực tế, các cổ đông sáng lập phải liên đới bù phần chênh lệch và chịu trách nhiệm đối với thiệt hại phát sinh.

Bước 3: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

  • Với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, cần thực hiện thủ tục sang tên cho công ty theo quy định pháp luật (không phải nộp lệ phí trước bạ).
  • Với tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu, thực hiện giao nhận bằng biên bản giao nhận tài sản (hoặc qua tài khoản nếu pháp luật cho phép).
  • Biên bản giao nhận cần ghi rõ:
    • Thông tin công ty và người góp vốn;
    • Loại tài sản, số lượng, tổng giá trị và tỷ lệ trong vốn điều lệ;
    • Ngày giao nhận và chữ ký của các bên liên quan.

Bước 4: Hoàn tất việc góp vốn

Hoạt động góp vốn chỉ được coi là hoàn tất khi quyền sở hữu tài sản đã chuyển sang công ty một cách hợp pháp. Khi đó, công ty con sẽ có đủ cơ sở pháp lý để ghi nhận vốn góp trong vốn điều lệ, và các bên đã bảo vệ được quyền lợi hợp pháp của mình.

Với quy trình này, việc góp vốn vào công ty con vừa đảm bảo tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025, vừa giảm thiểu rủi ro pháp lý, đồng thời bảo vệ quyền lợi của công ty mẹ và các nhà đầu tư. Sự đồng hành của Thuận Việt TN giúp nhà đầu tư thực hiện góp vốn nhanh chóng, chính xác và an toàn.

5. Nghĩa vụ thuế được quy định thế nào khi góp vốn vào công ty con

Khi thực hiện góp vốn vào công ty con, bên góp vốn có thể phát sinh một số nghĩa vụ thuế nhất định, tùy thuộc vào loại tài sản góp vốn và cách định giá tài sản. Các nghĩa vụ này chủ yếu gồm thuế GTGT, lệ phí trước bạ và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), được quy định cụ thể tại Công văn 55952/CT-TTHT năm 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan như sau:

Căn cứ Điều 2 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ, quy định:

“Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước), được xác định cụ thể như sau:

a) Chênh lệch tăng hoặc giảm do đánh giá lại tài sản là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghi trên sổ sách kế toán và tính một lần vào thu nhập khác (đối với chênh lệch tăng) hoặc giảm trừ thu nhập khác (đối với chênh lệch giảm) trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN tại doanh nghiệp có tài sản đánh giá lại.”

Nếu công ty góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê hoặc tài sản khác đã đăng ký quyền sở hữu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật thì:

  • Thuế GTGT: Góp vốn bằng tài sản để thành lập công ty con không phải kê khai, nộp thuế GTGT theo Điểm a Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
  • Lệ phí trước bạ: Nếu tài sản đã nộp lệ phí trước bạ, khi công ty nhận góp vốn và đăng ký quyền sở hữu theo quy định pháp luật sẽ được miễn lệ phí trước bạ, theo Điểm a Khoản 17 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016.
  • Thuế TNDN: Nếu có chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn, phần chênh lệch này sẽ được hạch toán vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo Điều 2 Thông tư số 151/2014/TT-BTC.

Ngoài ra, khi công ty nhận thêm vốn góp (bao gồm cả từ công ty mẹ), nếu tài sản đã xác định thuộc quyền sở hữu của công ty và được bổ sung vào vốn kinh doanh, sẽ không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN.

6. Rủi ro thường gặp khi góp vốn vào công ty con và cách phòng ngừa

Khi góp vốn vào công ty con, bên góp vốn có thể đối mặt với một số rủi ro pháp lý, tài chính và quản trị. Hiểu rõ các rủi ro này và có biện pháp phòng ngừa giúp bảo vệ quyền lợi, giảm thiểu thiệt hại và đảm bảo đầu tư hiệu quả. Thuận Việt TN gợi ý một số rủi ro phổ biến và cách xử lý như sau:

6.1. Rủi ro pháp lý

Nguy cơ: Công ty con vi phạm pháp luật, không tuân thủ quy định về góp vốn, sở hữu chéo hoặc đăng ký tài sản không đầy đủ.

Cách phòng ngừa:

  • Kiểm tra đầy đủ giấy tờ pháp lý của công ty con, điều lệ công ty, quyết định góp vốn.
  • Xác minh tài sản góp vốn đã có quyền sở hữu hợp pháp và thực hiện đúng thủ tục chuyển quyền.
  • Tuân thủ các giới hạn tại Điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025 để tránh sở hữu chéo hoặc xung đột lợi ích.

6.2. Rủi ro tài chính

Nguy cơ: Giá trị tài sản góp vốn bị định giá sai, hoặc công ty con hoạt động kém hiệu quả dẫn đến giảm giá trị vốn góp.

Cách phòng ngừa:

  • Thực hiện định giá tài sản đúng quy định, thông qua tổ chức thẩm định giá uy tín.
  • Đảm bảo phần chênh lệch do định giá được hạch toán minh bạch để tránh tranh chấp sau này.
  • Theo dõi tình hình tài chính, báo cáo lợi nhuận, nợ và dòng tiền của công ty con thường xuyên.

6.3. Rủi ro quản trị và quyền kiểm soát

Nguy cơ: Công ty mẹ không kiểm soát hiệu quả công ty con, dẫn đến quyết định quản trị không phù hợp hoặc xung đột lợi ích giữa các cổ đông.

Cách phòng ngừa:

  • Thiết lập cơ chế quản lý và giám sát rõ ràng, bao gồm quyền biểu quyết, quyền bổ nhiệm thành viên HĐQT, Giám đốc/Tổng giám đốc.
  • Sử dụng hợp đồng góp vốn và điều lệ công ty để quy định chi tiết quyền và nghĩa vụ của công ty mẹ.
  • Thường xuyên thực hiện đánh giá hoạt động, kiểm toán nội bộ và tham gia các quyết định quan trọng của công ty con.

6.4. Rủi ro liên quan đến thuế và nghĩa vụ tài chính

Nguy cơ: Bên góp vốn không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế phát sinh, đặc biệt khi đánh giá lại tài sản để góp vốn.

Cách phòng ngừa:

  • Xác định nghĩa vụ thuế GTGT, lệ phí trước bạ và thuế TNDN theo quy định pháp luật.
  • Thực hiện hạch toán chênh lệch tài sản đúng quy định để tránh phát sinh trách nhiệm thuế ngoài ý muốn.
  • Tư vấn chuyên sâu từ Thuận Việt TN để đảm bảo mọi nghĩa vụ thuế được thực hiện đúng và tối ưu.

Tóm lại, rủi ro khi góp vốn vào công ty con có thể được giảm thiểu nếu:

  • Tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật;
  • Thẩm định kỹ tài sản và giá trị góp vốn;
  • Thiết lập cơ chế quản lý và giám sát hiệu quả;
  • Thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định.

Thuận Việt TN hỗ trợ đánh giá rủi ro, soạn thảo hợp đồng, hướng dẫn thủ tục và tư vấn quản lý vốn góp, giúp doanh nghiệp mẹ góp vốn vào công ty con một cách an toàn, minh bạch và hiệu quả.

Thuận Việt TN tư vấn góp vốn vào công ty con: Quy trình, thuế và rủi ro

Góp vốn vào công ty con là chiến lược quan trọng giúp công ty mẹ mở rộng hoạt động, đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh và gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, quá trình này tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý, tài chính và quản trị nếu không được thực hiện đúng quy định. Để đảm bảo việc góp vốn an toàn, hiệu quả và tuân thủ pháp luật, doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ việc xác định loại tài sản, định giá vốn, chuyển quyền sở hữu, đến nghĩa vụ thuế và quản lý phần vốn góp.

Thuận Việt TN cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện về góp vốn vào công ty con, bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý, hướng dẫn các bước góp vốn theo đúng Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung 2025.
  • Hỗ trợ định giá tài sản, soạn thảo hợp đồng góp vốn và biên bản giao nhận tài sản.
  • Tư vấn nghĩa vụ thuế, lệ phí trước bạ, Thuế TNDN và các thủ tục liên quan.
  • Đánh giá rủi ro, thiết lập cơ chế kiểm soát và quản lý phần vốn góp hiệu quả.

Với kinh nghiệm và chuyên môn sâu về pháp luật doanh nghiệp, Thuận Việt TN đồng hành cùng doanh nghiệp để mỗi khoản đầu tư vào công ty con đều được bảo vệ pháp lý tối ưu, giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi ích.



Đăng nhập để viết bình luận