1. Đối tượng được áp dụng quy định về hoàn thuế GTGT 2025
Việc nắm rõ đối tượng được hưởng hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Điều 15, Luật Thuế GTGT 2024 (hiệu lực từ 01/07/2025) là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thực hiện đúng quy định, tránh sai sót và đảm bảo quyền lợi. Theo đó, các đối tượng chính bao gồm:
1.1. Doanh nghiệp xuất khẩu
- Áp dụng cho cơ sở kinh doanh có hàng hóa/dịch vụ xuất khẩu và số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên trong kỳ (tháng hoặc quý).
- Nếu vừa xuất khẩu vừa tiêu thụ nội địa: cần hạch toán riêng hoặc xác định tỷ lệ thuế GTGT đầu vào theo doanh thu chịu thuế.
- Mức thuế GTGT được hoàn không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ.
1.2. Cơ sở đầu tư (dự án đang thực hiện)
- Áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có dự án đầu tư mới hoặc mở rộng, kể cả dự án thăm dò, phát triển mỏ dầu khí trong giai đoạn đầu tư.
- Số thuế đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên sẽ được hoàn sau khi bù trừ với phần thuế phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang thực hiện.
- Trường hợp dự án đã hoàn thành, doanh nghiệp có 01 năm kể từ ngày hoàn thành để nộp hồ sơ hoàn thuế.
1.3. Doanh nghiệp áp dụng thuế suất 5%
- Cơ sở chỉ sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ chịu mức thuế 5% và có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng hoặc 4 quý liên tục sẽ được hoàn theo tỷ lệ phân bổ do Chính phủ quy định.
1.4. Cơ sở giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
- Cơ sở kinh doanh đã kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Khi giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động, số thuế GTGT nộp thừa hoặc chưa khấu trừ sẽ được hoàn.
1.5. Cá nhân, tổ chức xuất cảnh mang hàng hóa mua tại Việt Nam
- Người nước ngoài hoặc Việt kiều mang hàng hóa ra nước ngoài khi xuất cảnh được hoàn thuế.
- Phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ theo quy định.
1.6. Dự án ODA hoặc viện trợ nhân đạo
- Chủ chương trình/dự án, nhà thầu, hoặc tổ chức liên quan sử dụng vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ nhân đạo để mua hàng hóa/dịch vụ tại Việt Nam phục vụ cho dự án được hoàn thuế GTGT.
1.7. Đối tượng ngoại giao
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân hưởng miễn trừ ngoại giao khi mua hàng hóa/dịch vụ tại Việt Nam được hoàn thuế GTGT đã trả.
1.8. Theo quyết định cơ quan có thẩm quyền hoặc điều ước quốc tế
- Trường hợp đặc biệt được cấp quyết định hoàn thuế từ cơ quan thuế hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
1.9. Điều kiện chung áp dụng cho hầu hết các đối tượng
- Phải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Có đăng ký kinh doanh, con dấu, tài khoản ngân hàng theo mã số thuế.
- Lập và lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định.
- Người bán đã kê khai và nộp thuế GTGT đối với hóa đơn xuất cho đơn vị yêu cầu hoàn.
- Tuân thủ các quy định về hóa đơn điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, và không vi phạm các hành vi bị cấm (khai sai, gian lận hóa đơn…).

Như vậy, phạm vi đối tượng được hưởng hoàn thuế GTGT 2025 đã được mở rộng và chi tiết hóa, nhưng đi kèm là các điều kiện chặt chẽ về hồ sơ, hóa đơn, thanh toán và tuân thủ pháp luật. Việc nắm vững các quy định này giúp doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thực hiện hoàn thuế hiệu quả, đúng luật, tránh bị từ chối hoặc xử phạt không cần thiết.
2. Đối tượng không được áp dụng quy định về hoàn thuế GTGT 2025
Trong quá trình thực hiện hoàn thuế GTGT, không phải mọi trường hợp đều được hưởng quyền này. Luật Thuế GTGT 2024 và Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định rõ các trường hợp không được hoàn thuế nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh gian lận và đảm bảo nguồn thu ngân sách. Doanh nghiệp cần nắm rõ để tránh hồ sơ bị từ chối hoặc xử phạt.
2.1. Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
Theo khoản 16 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và không được hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%. Doanh nghiệp cần rà soát kỹ danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh để xác định đúng đối tượng chịu thuế.
2.2. Người bán chưa nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế hoặc còn nợ tiền thuế GTGT
Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 37 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, nếu người bán chưa nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tương ứng với kỳ hoàn thuế, hoặc còn nợ tiền thuế GTGT, thì doanh nghiệp yêu cầu hoàn thuế sẽ không được hoàn đối với các hóa đơn tương ứng. Trường hợp này bao gồm cả thời điểm chưa đến hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2.3. Trường hợp không được hoàn thuế GTGT đối với đầu tư
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi thực hiện dự án đầu tư, sẽ không được hoàn thuế GTGT đầu vào của dự án nếu rơi vào các trường hợp sau (theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 181/2025/NĐ-CP):
- Dự án đầu tư không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế.
- Dự án đầu tư ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đáp ứng hoặc không duy trì đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. Ví dụ: Trong quá trình hoạt động, cơ quan nhà nước thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận hoặc văn bản chấp thuận liên quan đến ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện để tiếp tục thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện. Thời điểm không hoàn thuế GTGT được tính từ ngày thu hồi giấy tờ hoặc phát hiện vi phạm.
- Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản (trừ dự án thăm dò, phát triển mỏ dầu khí) hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm từ tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác.
Lưu ý: Trong trường hợp dự án đầu tư không đủ điều kiện, doanh nghiệp vẫn có thể kết chuyển số thuế chưa khấu trừ sang kỳ tiếp theo để xử lý theo quy định.
Việc xác định trường hợp không được hoàn thuế GTGT gắn liền trực tiếp với loại hàng hóa, dịch vụ, tình trạng hồ sơ thuế và điều kiện dự án đầu tư. Doanh nghiệp cần rà soát kỹ các yếu tố này trước khi lập hồ sơ hoàn thuế để:
- Tránh hồ sơ bị từ chối hoàn thuế.
- Tránh phát sinh xử phạt về hành vi kê khai sai.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế theo Luật Thuế GTGT 2024 và Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
3. Điều kiện áp dụng hoàn thuế GTGT 2025 theo quy định mới nhất
Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là quyền lợi quan trọng của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Tuy nhiên, để được cơ quan thuế chấp nhận hoàn thuế, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định 181/2025/NĐ-CP. Việc tuân thủ điều kiện này giúp doanh nghiệp tránh hồ sơ bị từ chối, xử phạt, đồng thời đảm bảo quy trình hoàn thuế minh bạch, đúng luật.
- Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và lưu giữ sổ sách kế toán: Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đồng thời lập và lưu giữ đầy đủ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Đây là căn cứ để cơ quan thuế kiểm tra, xác minh số thuế đầu vào và đầu ra, đảm bảo hồ sơ hoàn thuế hợp lệ.
- Tài khoản ngân hàng theo mã số thuế: Doanh nghiệp phải có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế để cơ quan thuế thực hiện việc hoàn thuế. Điều này giúp đảm bảo giao dịch tài chính minh bạch và thuận tiện cho việc đối chiếu, thanh toán.
- Đáp ứng quy định về khấu trừ thuế đầu vào và không thuộc các hành vi bị cấm: Doanh nghiệp phải đảm bảo số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hợp pháp và không thuộc các trường hợp hóa đơn, chứng từ lập từ các hành vi bị nghiêm cấm theo Điều 13 Luật Thuế GTGT 2024.
- Người bán đã kê khai và nộp thuế GTGT: Tại thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế:
- Người bán phải đã nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tương ứng.
- Không còn nợ tiền thuế GTGT của kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế của doanh nghiệp.
Cơ quan thuế sẽ xác nhận thông tin kê khai và nộp thuế của người bán qua hệ thống CNTT tự động. Trường hợp người bán chưa nộp hồ sơ khai thuế đầy đủ hoặc còn nợ thuế, doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế đối với các hóa đơn tương ứng.
- Lập hồ sơ hoàn thuế cho từng trường hợp cụ thể: Doanh nghiệp cần lập hồ sơ hoàn thuế GTGT riêng cho từng trường hợp hoàn thuế và gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền. Cơ quan thuế sẽ phân loại hồ sơ vào:
- Hoàn thuế trước kiểm tra: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, doanh nghiệp được hoàn thuế ngay.
- Kiểm tra trước hoàn thuế: Trường hợp cần xác minh thêm thông tin, hồ sơ sẽ được cơ quan thuế kiểm tra trước khi hoàn thuế.

Đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoàn thuế GTGT không chỉ giúp doanh nghiệp nhận lại số thuế đã nộp hợp pháp, mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật, giảm rủi ro thanh tra, kiểm tra. Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, kiểm tra thông tin người bán, sổ sách kế toán và tài khoản ngân hàng, đồng thời gửi hồ sơ kịp thời đến cơ quan thuế để quá trình hoàn thuế diễn ra nhanh chóng, chính xác.
4. Biểu mẫu tham khảo khi khai thuế và hoàn thuế GTGT – Thuận Việt tổng hợp
Để hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thực hiện khai thuế, hoàn thuế GTGT và các nghĩa vụ liên quan theo đúng quy định pháp luật, Thuận Việt tổng hợp các biểu mẫu tham khảo được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC. Các biểu mẫu này áp dụng cho nhiều đối tượng và trường hợp cụ thể, giúp quá trình lập hồ sơ và kê khai thuế thuận tiện, chính xác.
4.1 Mẫu biểu hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế
- Mẫu 01/KHBS – Tờ khai bổ sung.
- Mẫu 01-1/KHBS – Bản giải trình khai bổ sung.
4.2 Mẫu biểu hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng
- Mẫu 01/GTGT – Tờ khai thuế GTGT áp dụng cho người nộp thuế tính theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Mẫu 01-2/GTGT – Phụ lục bảng phân bổ số GTGT phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện.
- Mẫu 01-3/GTGT – Phụ lục bảng phân bổ số GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.
- Mẫu 01-6/GTGT – Phụ lục bảng phân bổ GTGT phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán).
- Mẫu 05/GTGT – Tờ khai GTGT áp dụng cho người nộp thuế tính theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính.
- Mẫu 02/GTGT – Tờ khai GTGT áp dụng cho người nộp thuế tính theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế.
- Mẫu 03/GTGT – Tờ khai GTGT áp dụng cho hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Mẫu 04/GTGT – Tờ khai GTGT áp dụng cho người nộp thuế tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
4.3 Mẫu biểu hồ sơ khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- Mẫu 01/NTNN – Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay).
- Mẫu 02/NTNN – Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay).
- Mẫu 02-1/NTNN – Phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài.
- Mẫu 02-2/NTNN – Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu.
- Mẫu 03/NTNN – Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu).
- Mẫu 04/NTNN – Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế).
4.4 Mẫu biểu hồ sơ khác
- Mẫu 01/ĐK-TĐKTT – Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý.
- Mẫu 02/XĐ-PNTT – Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý.
Các biểu mẫu trên được Thuận Việt tổng hợp để doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có thể áp dụng trực tiếp khi lập hồ sơ khai thuế, bổ sung hồ sơ, hoàn thuế GTGT hoặc các thủ tục liên quan đến thuế theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Hồ sơ hoàn thuế GTGT 2025 theo quy định
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT được hướng dẫn tại Điều 28 và Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC và Thông tư 94/2025/TT-BTC. Hồ sơ được chia theo từng trường hợp hoàn thuế:
5.1. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT thông thường
Áp dụng cho các trường hợp trừ hoàn thuế theo Điều ước quốc tế và hoàn thuế đầu vào chưa khấu trừ hết khi giải thể, phá sản:
STT | Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT |
1 | Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước – Mẫu số 01/HT (Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC). |
2 | Tài liệu liên quan theo từng trường hợp hoàn thuế: |
2.1 | Hoàn thuế dự án đầu tư: - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy phép đầu tư. - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ quyết định giao đất/ hợp đồng thuê đất; giấy phép xây dựng (nếu có công trình). - Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ. - Bản sao Giấy phép kinh doanh, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề có điều kiện. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào – Mẫu 01-1/HT. - Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quy chế tổ chức (nếu chi nhánh/BQL dự án thực hiện hoàn thuế). |
2.2 | Hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: - Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào – Mẫu 01-1/HT. - Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan – Mẫu 01-2/HT. |
2.3 | Hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% – Đang cập nhật. |
2.4 | Hoàn thuế chương trình/dự án ODA không hoàn lại – theo điểm c khoản 2 Điều 28 TT 80/2021/TT-BTC. |
2.5 | Hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ mua bằng nguồn viện trợ không hoàn lại (không ODA) – theo điểm d khoản 2 Điều 28 TT 80/2021/TT-BTC. |
2.6 | Hoàn thuế hàng hóa, dịch vụ mua bằng viện trợ quốc tế khẩn cấp – theo điểm đ khoản 2 Điều 28 TT 80/2021/TT-BTC. |
2.7 | Hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao: - Bảng kê thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ – Mẫu 01-3a/HT, xác nhận Cục Lễ tân Nhà nước. - Bảng kê viên chức ngoại giao – Mẫu 01-3b/HT. |
2.8 | Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh: - Bảng kê chứng từ hoàn thuế GTGT – Mẫu 01-4/HT. |
5.2. Hồ sơ hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh giải thể, phá sản
- Cơ quan thuế kiểm tra tại trụ sở: Người nộp thuế không cần gửi Giấy đề nghị hoàn trả; cơ quan thuế căn cứ kết quả kiểm tra để xác định số thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện hoàn.
- Không kiểm tra tại trụ sở: Người nộp thuế lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả – Mẫu 01/HT (sửa đổi bởi TT 40/2025 và TT 94/2025).
5.3. Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế
- Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:
- Giấy đề nghị hoàn thuế – Mẫu 02/HT.
- Các tài liệu: Giấy chứng nhận cư trú, hợp đồng kinh tế/ dịch vụ/ lao động, chứng nhận tiền gửi, giấy ủy quyền (nếu ủy quyền), bảng kê chứng từ nộp thuế – Mẫu 02-1/HT.
- Điều ước quốc tế khác:
- Giấy đề nghị hoàn thuế – Mẫu 02/HT có xác nhận cơ quan đề xuất ký kết.
- Bản sao Điều ước quốc tế, hợp đồng với bên Việt Nam, bản tóm tắt hợp đồng (có xác nhận), giấy ủy quyền (nếu ủy quyền), bảng kê chứng từ nộp thuế – Mẫu 02-1/HT.
6. Thủ tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT 2025
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo từng trường hợp (xem mục 5), doanh nghiệp hoặc tổ chức cần nắm rõ trình tự và cơ quan tiếp nhận để đảm bảo thủ tục hoàn thuế được thực hiện nhanh chóng và đúng quy định pháp luật.
6.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư 94/2025/TT-BTC, các cơ quan thuế chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế cụ thể như sau:
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế GTGT thông thường của người nộp thuế.
- Thuế tỉnh, thành phố nơi người nộp thuế khai GTGT dự án đầu tư: Theo Điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cơ quan này tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với các dự án đầu tư.
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp cũng chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của các cơ sở kinh doanh khi giải thể, phá sản, căn cứ theo Điều 37 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
Như vậy, việc xác định đúng cơ quan tiếp nhận là bước quan trọng để hồ sơ hoàn thuế được xử lý chính xác, tránh chậm trễ hoặc phải điều chuyển hồ sơ.
6.2. Trình tự giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Sau khi hồ sơ được nộp, cơ quan thuế sẽ tiến hành giải quyết theo loại hình hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ giấy, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật về thuế và giao dịch điện tử:
6.2.1. Hồ sơ điện tử
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Thông tư 80/2021/TT-BTC:
- Người nộp thuế gửi hồ sơ hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế hoặc các cổng điện tử khác theo quy định.
- Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ gửi:
- Thông báo chấp nhận hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ.
- Thông báo không được hoàn thuế nếu hồ sơ không thuộc diện hoàn thuế hoặc thiếu điều kiện, đảm bảo căn cứ theo Điều 37 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
6.2.2. Hồ sơ giấy
Căn cứ khoản 2 Điều 32 Thông tư 80/2021/TT-BTC:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; nếu chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung. Hồ sơ đầy đủ sẽ được tiếp nhận, ghi sổ và gửi Thông báo.
- Nộp qua bưu chính: Công chức thuế đóng dấu, ghi ngày nhận hồ sơ, nhập sổ quản lý hồ sơ.
- Trong 03 ngày làm việc, cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận hồ sơ hoặc thông báo hồ sơ không đúng thủ tục / không được hoàn thuế, dựa trên các quy định về điều kiện hoàn thuế GTGT tại Điều 37 Nghị định 181/2025/NĐ-CP và các hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Dịch vụ tư vấn hoàn thuế GTGT 2025 – Thuận Việt TN
Hoàn thuế GTGT 2025 là một trong những thủ tục tài chính quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền, chi phí đầu tư và khả năng vận hành của doanh nghiệp. Nếu không nắm rõ các quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, Nghị định 181/2025/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn (Thông tư 40/2025/TT-BTC, Thông tư 94/2025/TT-BTC), doanh nghiệp dễ gặp rủi ro bị từ chối hoàn thuế, chậm trễ giải quyết hồ sơ hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính.
Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn hoàn thuế GTGT 2025 toàn diện, bao gồm:
- Phân tích điều kiện và đối tượng được hoàn thuế: Kiểm tra xem doanh nghiệp có thuộc diện được hoàn thuế GTGT theo quy định mới, xác định số thuế đầu vào đủ điều kiện và hướng dẫn phân loại theo từng trường hợp (xuất khẩu, dự án đầu tư, dịch vụ 5%, giải thể – phá sản, ODA, ngoại giao, …).
- Tư vấn hồ sơ hoàn thuế: Hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ giấy đề nghị, bảng kê hóa đơn, chứng từ liên quan và các tài liệu bổ sung theo từng trường hợp, đảm bảo hồ sơ hợp pháp và đúng mẫu (Mẫu 01/HT, 01-1/HT, 01-2/HT, …).
- Hỗ trợ thủ tục nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình: Đại diện doanh nghiệp gửi hồ sơ điện tử hoặc giấy đến cơ quan thuế có thẩm quyền, theo dõi tình trạng xử lý và thông báo kết quả hoàn thuế.
- Tư vấn xử lý vướng mắc, rủi ro: Hướng dẫn giải quyết các vấn đề phát sinh như hóa đơn chưa khai thuế, cơ sở chưa đáp ứng điều kiện hoàn thuế, hoặc các vướng mắc liên quan đến dự án đầu tư và xuất khẩu.
Với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực thuế và pháp lý doanh nghiệp, đội ngũ chuyên viên Thuận Việt TN luôn đồng hành cùng khách hàng để:
- Giảm thiểu rủi ro về pháp lý và tài chính;
- Đảm bảo hồ sơ hoàn thuế GTGT 2025 đúng luật – đúng mẫu – đúng hạn;
- Tối ưu dòng tiền, bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả quản lý chi phí.
Thuận Việt TN cam kết mang đến giải pháp tư vấn hoàn thuế GTGT 2025 nhanh chóng – chính xác – hiệu quả, giúp doanh nghiệp thực hiện hoàn thuế đúng quy định, khai thác tối đa lợi ích pháp lý và tài chính.
