1. Tự công bố sản phẩm là gì? Doanh nghiệp nào bắt buộc phải thực hiện?
Theo Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP), tự công bố sản phẩm là việc tổ chức, cá nhân tự chịu trách nhiệm công bố thông tin về an toàn của sản phẩm trước khi đưa ra thị trường, không cần cơ quan nhà nước cấp giấy phép trước.
Theo đó, đối tượng bắt buộc phải tự công bố bao gồm: tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ chứa đựng thực phẩm; vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, trừ các trường hợp thuộc diện phải đăng ký bản công bố theo quy định riêng.
Ngược lại, các sản phẩm được miễn tự công bố gồm: sản phẩm, nguyên liệu sản xuất hoặc nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ sản xuất nội bộ và không tiêu thụ tại thị trường trong nước.
Như vậy, mọi doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm lưu thông trong nước, trừ các trường hợp được miễn theo quy định, đều bắt buộc phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm trước khi đưa ra thị trường.
2. Những sản phẩm nào bắt buộc phải thực hiện tự công bố?
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thực phẩm bắt buộc phải thực hiện tự công bố đối với các loại sản phẩm sau:
- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn;
- Phụ gia thực phẩm;
- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm;
- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Ngoại lệ: Những sản phẩm hoặc nguyên liệu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ sản xuất nội bộ, mà không tiêu thụ tại thị trường trong nước, không bắt buộc thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.
Việc nắm rõ các sản phẩm phải tự công bố giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật, tránh rủi ro bị xử phạt và tối ưu hóa quy trình quản lý chất lượng sản phẩm.
3. Hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm những giấy tờ gì?
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là bước quan trọng để doanh nghiệp tự công bố sản phẩm hợp pháp, giúp sản phẩm được lưu thông an toàn trên thị trường.
Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
- Bản tự công bố sản phẩm
- Thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP.
- Bản tự công bố thể hiện đầy đủ thông tin về tên sản phẩm, thành phần, xuất xứ, cách sử dụng và các thông tin liên quan khác.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
- Phiếu kiểm nghiệm phải còn hiệu lực trong 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Do phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm công nhận phù hợp ISO 17025 cấp.
- Bao gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, hoặc theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố nếu chưa có quy định của Bộ Y tế.
- Hồ sơ có thể là bản chính hoặc bản sao chứng thực.

Việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng, giảm thiểu rủi ro bị từ chối hồ sơ hay gián đoạn hoạt động kinh doanh.
4. Quy trình thực hiện tự công bố sản phẩm gồm các bước nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 và khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, trình tự thực hiện tự công bố sản phẩm được quy định như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm
- Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên:
- Phương tiện thông tin đại chúng,
- Trang thông tin điện tử của mình, hoặc
- Niêm yết công khai tại trụ sở.
- Đồng thời công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.
- Trường hợp chưa có hệ thống, nộp 01 bản hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương chỉ định.
- Đối với tổ chức, cá nhân có từ 2 cơ sở trở lên cùng sản xuất một sản phẩm, chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước do cơ sở lựa chọn. Các lần tự công bố tiếp theo phải nộp tại cơ quan đã chọn.
Bước 2: Quyền sản xuất và kinh doanh
- Ngay sau khi tự công bố, tổ chức/cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn sản phẩm.
Bước 3: Yêu cầu về hồ sơ và ngôn ngữ
- Hồ sơ phải thể hiện bằng tiếng Việt.
- Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, phải dịch sang tiếng Việt và công chứng.
- Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
Bước 4: Cập nhật khi có thay đổi sản phẩm
- Nếu thay đổi tên, xuất xứ, thành phần cấu tạo, tổ chức/cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm.
- Các thay đổi khác chỉ cần thông báo bằng văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước. Sản phẩm được phép sản xuất, kinh doanh ngay sau khi gửi thông báo.
Tuân thủ đầy đủ các bước trên giúp doanh nghiệp thực hiện tự công bố sản phẩm một cách hợp pháp, minh bạch, đồng thời bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
5. Khi nào tổ chức, cá nhân được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm?
Theo Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh thực phẩm phải thực hiện tự công bố sản phẩm đối với thực phẩm đã chế biến, bao gói sẵn, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ chứa đựng và vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Tuy nhiên, có trường hợp được miễn thủ tục tự công bố: đó là khi sản phẩm hoặc nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ sản xuất nội bộ và không tiêu thụ trên thị trường trong nước. Trong những trường hợp này, tổ chức, cá nhân không cần thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.
6. Mẫu bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay là gì?
Hiện nay, mẫu bản tự công bố sản phẩm được sử dụng theo Mẫu số 01, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Đây là mẫu chuẩn để các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm theo quy định pháp luật.
Bạn có thể tải Mẫu bản tự công bố sản phẩm mới nhất tại đây: [Tải về Mẫu bản tự công bố sản phẩm].
Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thực hiện Bản tự công bố sản phẩm – Thuận Việt TN
Việc tự công bố sản phẩm là bước quan trọng để tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh hợp pháp trong lĩnh vực thực phẩm, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và tuân thủ quy định pháp luật. Tuy nhiên, nếu không nắm rõ hồ sơ, thủ tục, mẫu biểu, thẩm quyền và quy định liên quan, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro từ chậm trễ đến từ chối hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật.
Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện trong việc tự công bố sản phẩm, bao gồm:
- Phân tích và đánh giá pháp lý: Kiểm tra điều kiện áp dụng tự công bố, xác định loại sản phẩm, và hướng dẫn các quy định pháp luật liên quan đến Nghị định 15/2018/NĐ-CP và Nghị định 155/2018/NĐ-CP.
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và điền mẫu: Tư vấn chi tiết về các giấy tờ bắt buộc, bao gồm Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I, phiếu kiểm nghiệm, và các tài liệu bổ sung nếu cần, đảm bảo hồ sơ hợp lệ và đúng quy định.
- Hỗ trợ theo dõi và công bố: Hướng dẫn nộp hồ sơ đúng cơ quan có thẩm quyền, công bố trên hệ thống dữ liệu an toàn thực phẩm hoặc niêm yết công khai tại trụ sở, đồng thời giải đáp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Với kinh nghiệm chuyên sâu về pháp lý doanh nghiệp và lĩnh vực an toàn thực phẩm, Thuận Việt TN giúp cơ sở kinh doanh:
- Hoàn tất thủ tục tự công bố sản phẩm nhanh chóng, hiệu quả;
- Tuân thủ đầy đủ các quy định về hồ sơ, thủ tục và cơ quan quản lý;
- Giảm thiểu rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp.
Thuận Việt TN cam kết mang đến giải pháp tư vấn và hỗ trợ tự công bố sản phẩm chính xác, an toàn và tối ưu, giúp doanh nghiệp yên tâm sản xuất, kinh doanh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

