Quy trình đăng ký thành lập công ty TNHH [Năm 2025]

25 tháng 9, 2025 bởi
Tú Trinh
| Chưa có bình luận

Bạn đang tìm hiểu thành lập công ty TNHH nhưng chưa rõ về cơ cấu công ty, hồ sơ và cần lưu ý điều gì để hoạt động đúng quy định pháp luật? Trong bài viết dưới đây, Thuận Việt TN sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, cập nhật mới nhất giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt các bước cần thiết để khởi sự kinh doanh đúng luật, tiết kiệm thời gian và chi phí.

1. Công ty TNHH là gì? Có những loại hình công ty TNHH nào?

1.1. Khái niệm và đặc điểm của công ty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay. Điểm đặc trưng của loại hình này là thành viên hoặc chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, không phải dùng toàn bộ tài sản cá nhân để đảm bảo. Đây chính là yếu tố tạo sự an toàn cho nhà đầu tư khi lựa chọn mô hình công ty TNHH.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025, công ty TNHH được chia thành hai loại:

  • Công ty TNHH một thành viên: Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có tối thiểu 2 và tối đa 50 thành viên góp vốn.

Một số đặc điểm pháp lý cơ bản của công ty TNHH gồm:

  • Tư cách pháp nhân: Công ty TNHH được thành lập theo quy định của pháp luật, có tài sản độc lập và có quyền nhân danh chính mình trong các quan hệ pháp lý.
  • Chế độ trách nhiệm: Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn, trong phạm vi số vốn góp. Trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025, trách nhiệm có thể bị mở rộng.
  • Hạn chế về vốn và chuyển nhượng: Công ty TNHH không được phát hành cổ phần. Việc chuyển nhượng vốn góp cũng phải tuân theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty, nhằm đảm bảo tính ổn định trong cơ cấu thành viên.
  • Tính linh hoạt trong quản lý: Với cơ cấu gọn nhẹ, chế độ trách nhiệm rõ ràng, công ty TNHH thường được lựa chọn bởi các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc những cá nhân muốn khởi sự kinh doanh an toàn nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý đầy đủ.

1.2. Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình phổ biến, phù hợp với nhiều cá nhân và tổ chức. Tuy nhiên, giữa công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên tồn tại những điểm giống và khác nhau quan trọng về cơ cấu, quyền quản lý và khả năng huy động vốn.

* Đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi sang công ty cổ phần.
  • Được phát hành trái phiếu theo Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025 và pháp luật liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025.
  • Cơ cấu tổ chức theo Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (bắt buộc nếu có từ 11 thành viên trở lên).

* Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên

  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi sang công ty cổ phần.
  • Có thể phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 74, 128, 129 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025.
  • Cơ cấu tổ chức linh hoạt theo hai mô hình:
    • Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
    • Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Để giúp quý khách hàng dễ dàng hình dung sự khác biệt và đưa ra lựa chọn phù hợp khi thành lập doanh nghiệp, Thuận Việt TN đã tổng hợp và trình bày dưới đây bảng so sánh giữa công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định pháp luật hiện hành.


Tiêu chí

Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Loại hình

Là doanh nghiệp

Là doanh nghiệp

Chủ sở hữu

1 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức)

Từ 2 đến 50 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức)

Chế độ trách nhiệm

Hữu hạn

Hữu hạn

Tư cách pháp nhân

Khả năng phát hành chứng khoán

Không phát hành cổ phần, nhưng được phát hành trái phiếu theo luật

Không phát hành cổ phần, nhưng được phát hành trái phiếu theo luật

Định đoạt vốn

Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ cho tổ chức/cá nhân khác

Bị hạn chế chuyển nhượng phần vốn góp, tuân thủ theo Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025

Cơ cấu tổ chức

Hai mô hình lựa chọn:

– Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc, Kiểm soát viên.

– Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc, Kiểm soát viên.

Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV, Giám đốc/Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (bắt buộc khi ≥11 thành viên, tùy chọn nếu <11 thành viên)

Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bỏ đi quy định này, theo đó công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát, việc có thành lập ban kiểm soát hay không sẽ do công ty tự quyết định nếu thấy cần thiết và phù hợp với nhu cầu của công ty.

Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên đều có tư cách pháp nhân và chế độ trách nhiệm hữu hạn, đảm bảo an toàn cho chủ sở hữu và thành viên góp vốn. Tuy nhiên, sự khác biệt chủ yếu nằm ở số lượng thành viên, quyền chuyển nhượng vốn và cơ cấu tổ chức quản lý.

Vì vậy, tùy thuộc vào quy mô, số lượng thành viên và định hướng phát triển, cá nhân hoặc tổ chức có thể cân nhắc lựa chọn loại hình phù hợp để thành lập công ty.

2. Điều kiện về vốn góp thành lập công ty TNHH 

Khi thành lập công ty TNHH, vốn góp là điều kiện quan trọng để xác định trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu hoặc các thành viên. Đây cũng là cơ sở pháp lý để ghi nhận quyền và nghĩa vụ trong suốt quá trình hoạt động của công ty. Thuận Việt TN làm rõ quy định vốn góp để quý khách hàng dễ dàng nắm bắt và áp dụng đúng.

* Đối với Công ty TNHH một thành viên

Theo Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025, vốn điều lệ khi đăng ký thành lập là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi nhận trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu có trách nhiệm góp đủ và đúng loại tài sản trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không kể thời gian vận chuyền, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.Nếu không góp đủ vốn trong thời hạn trên, chủ sở hữu phải điều chỉnh lại vốn điều lệ bằng giá trị thực tế đã góp trong vòng 30 ngày tiếp theo. Trường hợp vi phạm, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với thiệt hại, nghĩa vụ tài chính phát sinh.

Về trách nhiệm, chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ, trừ trường hợp không góp hoặc góp không đủ, không đúng hạn.

* Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Căn cứ Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025, vốn điều lệ là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên đã cam kết góp và được ghi trong Điều lệ. Các thành viên phải góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chi được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại. .

Nếu hết thời hạn mà thành viên chưa góp hoặc góp không đủ thì:

  • Thành viên chưa góp vốn đương nhiên mất tư cách thành viên;
  • Thành viên góp chưa đủ chỉ có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số vốn thực góp;
  • Phần vốn chưa góp được chào bán theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.

Công ty buộc phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp thực tế trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn.

Tương tự như loại hình 1 thành viên, thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu trách nhiệm hữu hạn, chỉ trong phạm vi số vốn cam kết góp.

3. Quy trình đăng ký thành lập công ty TNHH

Trong quá trình thành lập công ty TNHH, việc chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đúng thủ tục pháp lý là bước quan trọng quyết định đến tính hợp lệ của công ty. Để hỗ trợ quý khách hàng, Thuận Việt TN sẽ trình bày chi tiết các nội dung liên quan đến hồ sơ cần chuẩn bị, trình tự nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh và thời hạn giải quyết theo quy định hiện hành.

3.1. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký thành lập công ty TNHH

* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng hình thức trực tiếp 

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH được quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025 và hướng dẫn chi tiết tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể, bộ hồ sơ cơ bản bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Lưu ý: Trường hợp đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì hồ sơ không bao gồm danh sách thành viên quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.

* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử

Theo Điều 37 và Điều 38 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, việc đăng ký doanh nghiệp hiện nay có thể thực hiện qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các giấy tờ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025 và Nghị định này, được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý tương đương với hồ sơ giấy.

Hồ sơ phải đáp ứng các yêu cầu:

  • Đầy đủ giấy tờ và nội dung kê khai chính xác như hồ sơ bản giấy.
  • Có thông tin liên hệ (số điện thoại, email) của người nộp hồ sơ.
  • Được ký số hoặc ký xác thực bởi người có thẩm quyền, hoặc người được ủy quyền (kèm văn bản ủy quyền điện tử).

Như vậy, khi nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH qua mạng, người nộp vẫn phải chuẩn bị đầy đủ các thành phần theo quy định, nhưng được nộp trực tuyến thay vì bản giấy.

3.2. Cơ quan tiếp nhận và xử lý thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH

Theo quy định tại Điều 20, 21 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cụ thể thuộc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (điểm a khoản 1 Điều 20). Trong một số trường hợp, Ban quản lý khu công nghệ cao cũng có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ nếu công ty đặt trụ sở trong khu công nghệ cao (điểm b khoản 1 Điều 20).

Về hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp (hồ sơ giấy): Người thành lập công ty nộp bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh theo Điều 21 Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Cơ quan này sẽ kiểm tra, tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
  • Nộp qua mạng thông tin điện tử: Theo Điều 39 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, người nộp hồ sơ đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, kê khai, tải hồ sơ điện tử và ký số. Sau khi tiếp nhận, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xử lý và thông báo kết quả qua hệ thống trực tuyến.

Dù nộp hồ sơ trực tiếp hay qua mạng, cơ quan duy nhất có thẩm quyền thụ lý và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty TNHH là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (thuộc Sở Tài chính hoặc Ban quản lý khu công nghệ cao nếu thuộc phạm vi quản lý).

3.3. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH được pháp luật quy định khá rõ ràng.

Căn cứ khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025 và Điều 20 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản để yêu cầu sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải nêu rõ lý do.

Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn so với quy định, thường rơi vào khoảng 05 – 07 ngày làm việc, thậm chí lâu hơn trong một số trường hợp như hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi nhiều lần; số lượng hồ sơ nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh tăng cao; hoặc do thay đổi quy trình, yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, để hạn chế tình trạng kéo dài thời gian, công ty nên chuẩn bị hồ sơ một cách đầy đủ và chính xác ngay từ đầu.

3.4 Công bố thông tin đăng ký thành lập công ty TNHH

Theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung 2025, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH bắt buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố theo quy định. 

Nội dung công bố gồm có:

- Các nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Ngành, nghề kinh doanh.

- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cũng phải thực hiện việc công bố thay đổi đó. Thời hạn công bố công khai thông tin được ấn định là 30 ngày kể từ ngày có thông tin công bố. Đây là nghĩa vụ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật của công ty.

4. Các lưu ý sau khi thành lập công ty TNHH

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH chưa thể hoạt động ngay mà cần thực hiện thêm một số bước pháp lý quan trọng. Thuận Việt TN lưu ý quý khách hàng nên nắm rõ các nghĩa vụ này để đảm bảo công ty vận hành đúng quy định. 

4.1. Đăng ký chữ ký số của công ty

Đăng ký chữ ký số của công ty là một trong những thủ tục quan trọng ngay sau khi thành lập công ty TNHH. Chữ ký số được sử dụng để nộp thuế điện tử, báo cáo thuế qua mạng Internet, kê khai bảo hiểm xã hội, ký hóa đơn điện tử và nhiều giao dịch hành chính khác. Về giá trị pháp lý, chữ ký số điện tử có hiệu lực tương đương con dấu của công ty, do đó việc đăng ký và sử dụng là bắt buộc để đảm bảo công ty hoạt động đúng quy định.

4.2. Mở tài khoản ngân hàng và kê khai thuế ban đầu

Mở tài khoản ngân hàng và kê khai thuế ban đầu là bước quan trọng giúp công ty TNHH nhanh chóng đi vào hoạt động chính thức.

Căn cứ khoản 1, 2, 3 Điều 12 Thông tư 17/2024/TT-NHNN, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 25/2025/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2024/TT-NHNN, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần liên hệ với ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để mở tài khoản thanh toán. Hồ sơ mở tài khoản phụ thuộc vào quy định từng ngân hàng, nhưng tối thiểu phải có:

  • Thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ tùy thân hợp lệ của người đại diện (CCCD, hộ chiếu,…).
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin xác minh tổ chức theo quy định về phòng, chống rửa tiền.

Sau khi mở tài khoản ngân hàng, công ty tiếp tục thực hiện kê khai thuế ban đầu với cơ quan thuế. Đây là thủ tục bắt buộc nhằm thông báo thông tin về công ty, hình thức nộp thuế và sử dụng chữ ký số điện tử. Việc kê khai đúng và đủ ngay từ đầu sẽ giúp công ty tránh được các vi phạm hành chính, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nộp thuế sau này.

* Một số lưu ý khi mở tài khoản thanh toán:

Căn cứ khoản 6 Điều 12 Thông tư 17/2024/TT-NHNN, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 25/2025/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2024/TT-NHNN, quý khách hàng cần chú ý các vấn đề sau khi mở tài khoản thanh toán cho công ty:

  • Tài liệu bản giấy: Phải là bản chính, bản sao chứng thực, hoặc bản sao cấp từ sổ gốc; nếu xuất trình bản chính để đối chiếu thì ngân hàng sẽ xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác. Trường hợp giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Tài liệu điện tử: Ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra, xác thực và lưu trữ theo quy định về giao dịch điện tử.
  • Tài liệu bằng tiếng nước ngoài: Có thể thỏa thuận dịch hoặc không dịch ra tiếng Việt, nhưng phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
  • Tính hiệu lực: Mọi giấy tờ, dữ liệu trong hồ sơ mở tài khoản phải còn hiệu lực trong suốt quá trình mở và sử dụng tài khoản thanh toán.

4.3. Các nghĩa vụ pháp lý thường xuyên của công ty TNHH

Sau khi thành lập, công ty TNHH không chỉ hoàn tất thủ tục đăng ký mà còn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý thường xuyên, trong đó quan trọng nhất là nghĩa vụ thuế. Công ty cần tiến hành kê khai thuế ban đầu với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nộp lệ phí môn bài trong thời hạn quy định, đồng thời thực hiện kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và năm. 

Bên cạnh đó, nếu có trả thu nhập cho người lao động hoặc cá nhân khác, công ty phải khấu trừ và kê khai thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định. Việc tuân thủ các nghĩa vụ này không chỉ giúp công ty hoạt động ổn định, minh bạch mà còn tránh được các rủi ro pháp lý và chi phí phát sinh do vi phạm. 

Các nghĩa vụ thuế cụ thể sẽ được Thuận Việt TN phân tích chi tiết trong một bài viết chuyên sâu khác, quý khách hàng có thể tham khảo để nắm rõ hơn.

Dịch vụ tư vấn đăng ký thành lập công ty TNHH – Thuận Việt TN

Đăng ký thành lập công ty TNHH là bước khởi đầu quan trọng, quyết định sự ra đời hợp pháp và nền tảng hoạt động lâu dài của công ty. Tuy nhiên, quá trình này bao gồm nhiều thủ tục pháp lý, đòi hỏi hồ sơ phải chính xác, đúng quy định và tuân thủ chặt chẽ các quy định hiện hành, dễ gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức lần đầu thành lập công ty.

Tại Thuận Việt TN, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký thành lập công ty TNHH trọn gói, bao gồm:

  • Tư vấn lựa chọn loại hình công ty: Phân tích ưu, nhược điểm của công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên, giúp khách hàng chọn mô hình phù hợp.
  • Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ: Hỗ trợ chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ đăng ký thành lập công ty TNHH, đảm bảo tính hợp lệ và giảm thiểu rủi ro bị từ chối hồ sơ.
  • Đại diện nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước: Tiết kiệm thời gian, giúp khách hàng an tâm trong quá trình xử lý thủ tục hành chính.
  • Hỗ trợ thủ tục sau thành lập: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số và kê khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn pháp lý đồng hành: Giải đáp các vướng mắc pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động, hỗ trợ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi cần thiết.

Với đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm, Thuận Việt TN cam kết mang đến dịch vụ nhanh chóng – chính xác – minh bạch – tiết kiệm chi phí, giúp công ty khởi đầu thuận lợi và phát triển bền vững.

Liên hệ ngay với Thuận Việt TN để được tư vấn chi tiết, đồng hành cùng quý khách hàng trong hành trình xây dựng công ty hợp pháp và hiệu quả tại Việt Nam.

Đăng nhập để viết bình luận