1. Download mẫu Tờ khai chuyển nhượng vốn 04/CNV-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC mới nhất
Trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp hoặc chuyển nhượng chứng khoán và phải thực hiện kê khai trực tiếp với cơ quan thuế, hoặc khi tổ chức/cá nhân thực hiện khai và nộp thuế thay, việc sử dụng đúng Mẫu tờ khai 04/CNV-TNCN là yêu cầu bắt buộc.
Biểu mẫu này được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và đã được cập nhật theo Thông tư 40/2025/TT-BTC, nhằm ghi nhận chính xác thông tin về giao dịch chuyển nhượng, xác định thu nhập tính thuế và số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định.
Để hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng và đúng chuẩn, dưới đây là mẫu mới nhất, có thể tải và sử dụng trực tiếp:
Tải về miễn phí: Tờ khai chuyển nhượng vốn 04/CNV-TNCN cá nhân có thu nhập chuyển nhượng vốn góp
2. Khi nào cá nhân cần nộp tờ khai chuyển nhượng vốn Mẫu 04/CNV-TNCN?
Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần hoặc chứng khoán cần nộp tờ khai 04/CNV-TNCN để kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Mẫu này được ban hành kèm Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC và áp dụng đầy đủ theo các quy định hiện hành.
Trường hợp áp dụng:
- Cá nhân trực tiếp kê khai: Khi tự chuyển nhượng vốn góp hoặc chứng khoán và khai thuế với cơ quan Thuế.
- Tổ chức/doanh nghiệp khai thay: Khi công ty hoặc tổ chức nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định hoặc thỏa thuận giữa các bên.
Thời điểm nộp tờ khai:
- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực hoặc thời điểm nhận tiền (tùy trường hợp).
- Nộp đúng thời hạn giúp cá nhân đúng luật, tránh phạt vi phạm kê khai và nộp thuế, đồng thời hồ sơ được cơ quan Thuế tiếp nhận nhanh chóng.
Việc nộp tờ khai đúng thời điểm là bước quan trọng để xác định nghĩa vụ thuế TNCN và đảm bảo các giao dịch chuyển nhượng vốn hợp pháp, minh bạch.
3. Hướng dẫn lập bảng kê mẫu 04-1/CNV-TNCN đính kèm tờ khai 04/CNV-TNCN
Khi thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn hoặc chứng khoán, người nộp thuế (hoặc tổ chức khai thay, nộp thay) cần lập kèm Phụ lục 04-1/CNV-TNCN để thể hiện chi tiết từng giao dịch chuyển nhượng. Phụ lục này là căn cứ để cơ quan thuế xác định thu nhập tính thuế và số thuế phải nộp theo quy định.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách lập và ghi từng chỉ tiêu trên mẫu 04-1/CNV-TNCN theo quy định hiện hành, giúp bạn kê khai đúng, đầy đủ và tránh sai sót khi nộp hồ sơ.
3.1 Đối với phần thông tin chung
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý - năm thì ghi tháng/quý - năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3,….).
[04] Tên tổ chức, cá nhân khai thay: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay
3.2 Đối với phần kê khai các chỉ tiêu của bảng
(I) CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP
[06] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
[07] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.
[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[09] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng vốn góp không có mã số thuế.
[10] Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng vốn góp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[11] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[12] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.
[13], [14] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:....ngày....tháng.....năm...: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
[15] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng vốn căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
[16] Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng: là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
[17] Chi phí chuyển nhượng: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
[18] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn: chỉ tiêu [18] = [15] - [16] - [17].
[19] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [19] = [18] x 20%.
[20] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân thuộc diện được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được xem xét miễn giảm.
[21] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [21] =[19]-[20].
[22], [23], [24], [25], [26], [27], [28]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [15], [16], [17], [18], [19], [20], [21] của tất cả các cá nhân được khai thay
II. CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
[29] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
[30] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
[31] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[32] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không có mã số thuế.
[33] Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[34] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[35] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.
[36], [37] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:...., ngày....tháng.....năm...: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
[39] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng chứng khoán căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.
[40] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.
[41] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân có số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được miễn giảm.
[42] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [42] =[40]-[41].
[43], [44], [45], [46]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [39], [40], [41], [42] của tất cả các cá nhân mà tổ chức, cá nhân khai thay.
Kết lại, việc lập bảng kê mẫu 04-1/CNV-TNCN chính xác không chỉ giúp bạn kê khai thuế đúng luật, mà còn đảm bảo hồ sơ được cơ quan thuế chấp nhận nhanh chóng, tránh rủi ro bị trả lại. Thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn sẽ giúp quá trình chuyển nhượng vốn của bạn minh bạch, thuận tiện và an toàn về mặt pháp lý.
4. Cá nhân nộp tờ khai 04/CNV-TNCN ở đâu và như thế nào?
Tờ khai chuyển nhượng vốn mẫu 04/CNV-TNCN phải được nộp tại cơ quan Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi cá nhân thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp hoặc cổ phần. Trường hợp cá nhân tự khai thuế, hồ sơ được nộp tại Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế quản lý doanh nghiệp nơi phát sinh giao dịch chuyển nhượng.
Nếu tổ chức hoặc doanh nghiệp khai thay, nộp thay thuế cho cá nhân, họ sẽ nộp tờ khai 04/CNV-TNCN (kèm Phụ lục 04-1/CNV-TNCN nếu có nhiều cá nhân) cho cơ quan Thuế quản lý trực tiếp của tổ chức hoặc doanh nghiệp đó.
Về phương thức nộp, cá nhân hoặc tổ chức có thể nộp trực tiếp bằng bản giấy tại cơ quan Thuế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, các phần mềm hỗ trợ khai thuế như HTKK. Thời hạn nộp tờ khai là trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực, bất kể có phát sinh thuế TNCN phải nộp hay không. Nộp đúng hạn giúp tránh phạt vi phạm về kê khai, nộp thuế và đảm bảo hồ sơ được cơ quan Thuế chấp nhận nhanh chóng, hạn chế rủi ro phát sinh.
5. Câu hỏi thường gặp về Tờ khai chuyển nhượng vốn 04/CNV-TNCN
5.1 Cá nhân có bao nhiêu ngày để nộp tờ khai 04/CNV-TNCN sau khi hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực?
Trả lời: Cá nhân phải nộp trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực.
5.2 Ai có thể nộp tờ khai thay cho cá nhân?
Trả lời: Tổ chức hoặc doanh nghiệp nơi cá nhân góp vốn có thể khai và nộp thay theo quy định pháp luật hoặc thỏa thuận giữa các bên.
5.3 Tờ khai có thể nộp bằng hình thức nào?
Trả lời: Có thể nộp trực tiếp bằng bản giấy tại cơ quan Thuế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc phần mềm HTKK.
Hỗ trợ kê khai Tờ khai chuyển nhượng vốn 04/CNV-TNCN – Thuận Việt TN
Kê khai Tờ khai chuyển nhượng vốn 04/CNV-TNCN là bước quan trọng để cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ thuế TNCN, đảm bảo thủ tục pháp lý đầy đủ và tránh rủi ro bị cơ quan Thuế trả hồ sơ hay xử phạt. Nếu kê khai sai mẫu, thiếu thông tin hoặc không chuẩn hồ sơ kèm theo, việc nộp thuế có thể bị chậm trễ, dẫn đến phát sinh phạt hoặc tranh chấp với cơ quan Thuế.
Tại Thuận Việt TN, chúng tôi hỗ trợ toàn diện quá trình kê khai Tờ khai 04/CNV-TNCN, bao gồm:
- Soạn thảo và hướng dẫn theo đúng mẫu: Chúng tôi hướng dẫn và chuẩn bị tờ khai 04/CNV-TNCN chi tiết, đầy đủ thông tin theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC, đảm bảo hợp lệ, đúng quy định hiện hành.
- Cá nhân hóa hồ sơ: Mỗi tờ khai được thiết kế phù hợp với giao dịch chuyển nhượng vốn cụ thể của từng cá nhân, bao gồm thông tin cá nhân, giá trị chuyển nhượng, bên nhận vốn và các chỉ tiêu thuế liên quan.
- Hướng dẫn hồ sơ kèm theo: Chúng tôi hỗ trợ chuẩn bị các tài liệu chứng minh giao dịch chuyển nhượng, như hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ chứng minh vốn góp, CCCD, chứng từ nộp thuế (nếu có).
- Tư vấn pháp lý và hạn chế rủi ro: Thuận Việt TN kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tư vấn các điểm cần bổ sung hoặc chỉnh sửa, giúp tờ khai được cơ quan Thuế tiếp nhận nhanh chóng, giảm thiểu sai sót.
- Hỗ trợ nộp hồ sơ Chúng tôi đồng hành cùng cá nhân từ soạn thảo, hoàn thiện đến nộp tờ khai, bao gồm cả nộp trực tiếp hoặc nộp điện tử qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc phần mềm HTKK.
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn thuế và kê khai thuế TNCN, Thuận Việt TN cam kết giúp cá nhân và tổ chức kê khai Tờ khai chuyển nhượng vốn 04/CNV-TNCN an toàn – hợp pháp – minh bạch, tối ưu hóa quyền lợi và đảm bảo tuân thủ pháp luật.

